ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1766/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 15 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TRÊN TÀU CÁ ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG TÀU CÁ TỈNH BẾN TRE KHAI THÁC THỦY SẢN TRÁI PHÉP Ở VÙNG BIỂN NƯỚC NGOÀI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2726/TTr-SNN ngày 03 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác giám sát hành trình trên tàu cá để ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bến Tre khai thác thủy sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH ĐỂ NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG TÀU CÁ TỈNH BẾN TRE KHAI THÁC THỦY SẢN TRÁI PHÉP Ở VÙNG BIỂN NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Quyết định số 1766/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc, hình thức, nội dung phối hợp và trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị trong công tác giám sát hành trình trên tàu cá để ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bến Tre khai thác thủy sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có tàu cá lắp thiết bị giám sát hành trình đăng ký, neo đậu hoặc nơi cư trú của chủ tàu cá.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc phối hợp giám sát hành trình trên tàu cá để ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bến Tre khai thác thủy sản trái phép ở vùng biển nước ngoài.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Mỗi cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì một nhiệm vụ cụ thể, các cơ quan, đơn vị còn lại có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ thực hiện.
2. Đảm bảo kịp thời xử lý những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp.
3. Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch.
4. Chủ động, thường xuyên trao đổi thông tin; bảo đảm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.
5. Những trường hợp phát sinh trong quá trình phối hợp xử lý thông tin phải được bàn bạc, thống nhất giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung phối hợp, hình thức phối hợp
1. Nội dung phối hợp
a) Tiếp nhận, phân tích, đánh giá, cung cấp và xử lý thông tin đối với các trường hợp tàu khai thác thủy sản trên biển mất tín hiệu kết nối, tàu có nguy cơ vượt ranh giới, tàu vượt ranh giới trên biển.
b) Cung cấp, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị; tham mưu, tổ chức thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên và quy định của pháp luật về giám sát hành trình tàu cá.
c) Truy cập hệ thống giám sát hành trình tàu cá, truy xuất thông tin tàu cá.
d) Phối hợp trong xử lý, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý tàu cá vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Hình thức phối hợp
a) Trao đổi và cung cấp thông tin định kỳ hoặc đột xuất giữa các đơn vị bằng văn bản hoặc thông tin qua điện thoại, các ứng dụng công nghệ thông tin khác.
b) Các cơ quan, đơn vị phối hợp cử đại diện tham gia Tổ Giám sát hành trình tàu cá.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG PHỐI HỢP GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Thành lập Tổ Giám sát hành trình tàu cá (gọi tắt là Tổ Giám sát), gồm Tổ trưởng là đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các thành viên là đại diện các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy chế này.
2. Thực hiện trách nhiệm của đơn vị đầu mối được giao nhiệm vụ giám sát hành trình tàu cá từ Tổng cục Thủy sản đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre:
a) Cấp và quản lý tài khoản truy cập, sử dụng hệ thống giám sát hành trình tàu cá theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản; cung cấp dữ liệu, thông tin giám sát tàu cá chính xác, kịp thời phục vụ công tác quản lý tàu cá, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực khai thác thủy sản đảm bảo đúng quy định.
b) Tổ chức trực ban giám sát tàu cá tỉnh Bến Tre hoạt động khai thác thủy sản trên biển; kịp thời cảnh báo, nhắc nhở thuyền trưởng, chủ tàu đối với các trường hợp tàu mất tín hiệu kết nối trên biển, tàu có nguy cơ vượt ranh, tàu vượt ranh giới trên biển.
3. Chủ trì xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp tàu cá vi phạm liên quan đến giám sát hành trình, trừ hành vi khai thác thủy sản vi phạm vùng biển nước ngoài theo quy định pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
1. Tổ chức trực ban giám sát tàu cá tỉnh Bến Tre hoạt động khai thác thủy sản trên biển; theo dõi, phát hiện, kịp thời cảnh báo đến chủ tàu, thuyền trưởng, thông báo đến Tổ Giám sát đối với các trường hợp tàu cá khai thác thủy sản trên biển mất tín hiệu kết nối, tàu khai thác thủy sản có nguy cơ vượt ranh, tàu khai thác thủy sản vượt ranh giới trên biển.
2. Chủ trì xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý các trường hợp tàu cá khai thác thủy sản vượt ranh giới trên biển, khai thác thủy sản vi phạm vùng biển nước ngoài, theo quy định pháp luật.
3. Chỉ đạo các Đồn, Trạm kiểm soát Biên phòng kiểm tra chặt chẽ tình trạng niêm phong và tín hiệu kết nối của thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá khi tàu cá ra, vào bến.
Điều 6. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Hỗ trợ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng xử lý các trường hợp tàu cá vi phạm quy định của pháp luật liên quan đến thiết bị giám sát hành trình, khai thác thủy sản vi phạm vùng biển nước ngoài.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Hỗ trợ, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục tình trạng thiết bị giám sát hành trình không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Truy cập hệ thống giám sát hành trình tàu cá và theo dõi hoạt động của tàu cá trên địa bàn, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong xử lý tàu cá vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc theo dõi, cảnh báo chủ tàu đối với các trường hợp tàu khai thác trên biển bị mất tín hiệu; đề xuất các biện pháp ngăn chặn tình trạng tàu cá vi phạm vùng biển nước ngoài theo nội dung Quy chế này.
3. Chủ động phối hợp Tổ Giám sát kiểm tra, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác phối hợp giám sát hành trình tàu cá để ngăn chặn có hiệu quả tình trạng khai thác trái phép ở vùng biển nước ngoài.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận thông tin từ Tổ Giám sát, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với chủ tàu hoặc đại diện của chủ tàu để xác định nguyên nhân và yêu cầu có biện pháp khắc phục tình trạng thiết bị giám sát hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, cũng như cam kết khai thác thủy sản không vượt ranh giới biển.
2. Truy cập hệ thống giám sát hành trình tàu cá để theo dõi, kịp thời phát hiện, cảnh báo chủ tàu đối với các trường hợp tàu cá khai thác trên biển mất tín hiệu, tàu khai thác thủy sản vượt ranh, tàu khai thác có nguy cơ cao vượt ranh giới trên biển; đề xuất các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý tàu cá vi phạm thuộc địa bàn quản lý theo quy định.
3. Hàng tuần, tổng hợp báo cáo Tổ Giám sát kết quả thực hiện nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện nội dung Quy chế này.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Quy chế này và định kỳ hàng tháng (trước ngày 15) báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy chế về quản lý, khai thác, sử dụng, xử lý thông tin dữ liệu giám sát tàu cá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ chi phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu giám sát tàu cá tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tàu cá khai thác thủy sản vùng khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình xử lý dữ liệu giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài từ 15m trở lên mất tín hiệu kết nối, vượt ranh giới cho phép trong quá trình hoạt động trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ vệ tinh giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Thủy sản 2017
- 3Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy chế về quản lý, khai thác, sử dụng, xử lý thông tin dữ liệu giám sát tàu cá tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ chi phí mua, lắp đặt thiết bị giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu giám sát tàu cá tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tàu cá khai thác thủy sản vùng khơi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 1147/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình xử lý dữ liệu giám sát hành trình đối với tàu cá có chiều dài từ 15m trở lên mất tín hiệu kết nối, vượt ranh giới cho phép trong quá trình hoạt động trên biển do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 10Nghị quyết 29/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ vệ tinh giám sát hành trình tàu cá trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 1766/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế phối hợp trong công tác giám sát hành trình trên tàu cá để ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Bến Tre khai thác thủy sản trái phép ở vùng biển nước ngoài
- Số hiệu: 1766/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Minh Cảnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực