- 1Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 2Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư liên tịch 80/2016/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Quyết định 1254/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vào tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1766/QĐ-BTTTT | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2016/TTLT-BTC-BTTTT ngày 13 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 29 tháng 06 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại của Bộ Thông tin và Truyền thông đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung
a) Các thủ tục hành chính (TTHC) liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ) được thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
b) Thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông bảo đảm mục tiêu yêu cầu và lộ trình theo Kế hoạch hành động (Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ), sẵn sàng về mặt kỹ thuật để trao đổi thông tin với các đối tác thương mại trong và ngoài ASEAN theo các hiệp định, thỏa thuận và cam kết quốc tế.
c) Việc sử dụng thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa được kết nối và chia sẻ thông tin quản lý nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến hết năm 2018:
- Phối hợp với Tổng cục Hải Quan hoàn thành triển khai cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh tháng 12/2018 và tiếp tục xây dựng 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành trong Quý IV/2018 có số lượng giao dịch nhiều, tác động lớn tới hoạt động của doanh nghiệp và người dân liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu và quá cảnh hàng hóa: cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh; Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in; Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm; Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.
- Năm 2018 và các năm tiếp theo, tiếp tục rà soát và đơn giản hóa danh mục hàng hóa, xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; cải cách toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
b) Năm 2019:
- Quý I/2019, Phối hợp với Tổng cục Hải Quan hoàn thiện 04 TTHC thuộc lĩnh vực Xuất bản, In và Phát hành đã thực hiện.
- Các sản phẩm, hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ phải có đầy đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí kiểm tra.
- Báo cáo, cập nhật thông tin với Tổng cục Hải quan đối với những TTHC liên quan đến xuất nhập khẩu thay đổi khi ban hành Nghị định mới.
c) Năm 2020:
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống công nghệ thông tin của Bộ và các đơn vị bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, tiến độ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia;
- Hoàn thành triển khai các TTHC bảo đảm đúng lộ trình theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm 100% các TTHC thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia được thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử (dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4).
II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý và cải cách TTHC
a) Rà soát và tiến hành sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật theo định hướng; cắt giảm các TTHC không cần thiết; đơn giản hóa quy trình thực hiện TTHC; đơn giản hóa bộ hồ sơ, chứng từ cần phải nộp hoặc xuất trình theo hướng áp dụng tối đa chứng từ điện tử; sử dụng lại các thông tin, chứng từ điện tử, quyết định hành chính thuộc thành phần hồ sơ đã được lưu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để thực hiện các TTHC khác thông qua Cơ chế một cửa quốc gia thay vì yêu cầu doanh nghiệp.
b) Bảo đảm đầy đủ cơ sở pháp lý cho việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. Xây dựng và kết nối tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của các đơn vị thuộc Bộ tới Cổng thông tin một cửa quốc gia đúng lộ trình theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục kèm theo).
c) Triển khai áp dụng các phương pháp quản lý rủi ro, kiểm tra sau để tạo thuận lợi thương mại. Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các Bộ, ngành và các nước ASEAN.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho việc sử dụng các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp để đưa ra các tiện ích cho cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện TTHC thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
đ) Xây dựng Nghị định của Chính phủ về việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
2. Xây dựng, triển khai hệ thống công nghệ thông tin
a) Hoàn thiện và phát triển hệ thống Cổng thông tin điện tử của Bộ phục vụ Cơ chế một cửa quốc gia theo hướng xử lý tập trung trên nền tảng công nghệ thống nhất nhằm tiết kiệm, bảo đảm hiệu quả đầu tư, tận dụng nguồn lực cũng như tăng cường khả năng bảo mật, an toàn thông tin.
b) Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật để bảo đảm cung cấp các dịch vụ công quốc gia theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
c) Cải tiến, hoàn thiện các phần mềm ứng dụng, các quy trình TTHC áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia để các doanh nghiệp, cá nhân sử dụng thuận tiện bảo đảm yêu cầu tổng hợp thống kê, trích xuất thông tin kịp thời.
d) Thí điểm thuê dịch vụ do bên thứ ba cung cấp để đưa ra các tiện ích cho cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện TTHC thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
3. Đào tạo, tuyên truyền và hỗ trợ
a) Phối hợp với Tổng cục Hải quan xây dựng kế hoạch, tài liệu hướng dẫn, tuyên truyền về việc thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
b) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức thực hiện xử lý thông tin trên cổng thông tin một cửa quốc gia; tuyên truyền, nâng cao nhận thức về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện TTHC liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Chủ động triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu; chủ động rà soát, đơn giản hóa danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành; phối hợp với Trung tâm Thông tin để kết nối, tích hợp với Cổng thông tin điện tử của Bộ và Cổng thông tin một cửa quốc gia.
b) Định kỳ trước ngày 01 hàng tháng, báo cáo tiến độ, tình hình triển khai và kết quả thực hiện gửi Trung tâm Thông tin để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
2. Trung tâm Thông tin:
a) Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình và đánh giá mức độ hoàn thành Kế hoạch này bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung được phê duyệt.
b) Đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh nội dung của Kế hoạch này cho phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tế.
c) Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin của Bộ để sẵn sàng kết nối tới Cổng thông tin một cửa quốc gia, bảo đảm an toàn thông tin.
3. Cục Tin học hóa
a) Đề xuất giải pháp nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong triển khai Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan nhằm đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đầu tư trong lĩnh vực này.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu Bộ trưởng bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1766/QĐ-BTTTT ngày 02 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên TTHC | Thời gian thực hiện |
1 | Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh | 2018 |
2 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | 2018-2019 |
3 | Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in | 2018-2019 |
4 | Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm | 2018-2019 |
5 | Cấp giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài | 2018-2019 |
- 1Quyết định 5074/QĐ-BYT năm 2019 về áp dụng cơ chế một cửa quốc gia đối với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- 3Công văn 6840/TCHQ-CNTT năm 2019 về triển khai thủ tục của Bộ Y tế trên Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 1258/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1254/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1326/QĐ-TCT về Kế hoạch kiểm tra chuyên ngành năm 2023 của Tổng cục Thuế
- 1Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 2Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 80/2016/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2185/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 17/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2017 về đẩy mạnh tiến độ, nâng cao hiệu quả thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1254/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vào tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 5074/QĐ-BYT năm 2019 về áp dụng cơ chế một cửa quốc gia đối với 04 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
- 11Công văn 6840/TCHQ-CNTT năm 2019 về triển khai thủ tục của Bộ Y tế trên Cơ chế một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Quyết định 1258/QĐ-TTg năm 2020 sửa đổi Quyết định 1254/QĐ-TTg về Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1326/QĐ-TCT về Kế hoạch kiểm tra chuyên ngành năm 2023 của Tổng cục Thuế
Quyết định 1766/QĐ-BTTTT năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và tạo thuận lợi thương mại của Bộ Thông tin và Truyền thông đến năm 2020
- Số hiệu: 1766/QĐ-BTTTT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2018
- Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Người ký: Nguyễn Thành Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực