Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1765 /QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 29/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1955/TTr-STP ngày 07/9/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa 40 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc tổ chức triển khai thực hiện khi văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ngành có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 14 /9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
I. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Chuyển sang nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Áp dụng việc giao dịch hành chính thông qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
- Về thời hạn giải quyết: Giảm 10 ngày, từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sớm nhận được kết quả giải quyết TTHC.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, mục IV, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3, mục IV, Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.336.610 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 953.790 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 382.820 đồng/năm.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ KHCN)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Chuyển sang nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Áp dụng việc giao dịch hành chính thông qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
- Về quy định thành phần hồ sơ: Đề xuất thay thế bản photo công chứng bằng bản photo khi đối chiếu với hồ sơ;
- Về thời hạn giải quyết: Giảm 05 ngày, từ 15 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sớm nhận được kết quả giải quyết TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều 9 về thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ; Khoản 2, Điều 7 về cách thức nộp hồ sơ tại Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
- Đề nghị sửa đổi Điều 1 về thành phần hồ sơ của Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.750.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.624.515 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 125.485 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.85%.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Chuyển sang nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Áp dụng việc giao dịch hành chính thông qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
- Về quy định thành phần hồ sơ: Đề xuất thay thế bản photo công chứng bằng bản photo đối chiếu với bản gốc khi nộp hồ sơ;
- Về thời hạn giải quyết: Giảm 10 ngày, từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Giảm bớt thời gian đi lại và chi phí cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cá nhân. Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sớm nhận được kết quả giải quyết TTHC.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Điều 1, Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ : Khoản 6 Điều 1 về thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận DN KH&CN, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận DN KH&CN.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 796.260 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 681.780 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 114.480 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14 %.
4. Thủ tục cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Chuyển sang nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Áp dụng việc giao dịch hành chính thông qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
- Về thời hạn giải quyết: Giảm 10 ngày, từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sớm nhận được kết quả giải quyết TTHC.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6, Điều 1, Thông tư liên tịch số 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ - Tài chính - Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ : Khoản 6 Điều 1 về thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận DN KH&CN, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận DN KH&CN.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 95.205 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 46.620 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 48.585 đồng/năm.
5. Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố và cấp cơ sở trong phạm vi địa phương
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về cách thức thực hiện: Chuyển sang nộp trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình. Áp dụng việc giao dịch hành chính thông qua mạng internet theo hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3;
- Về quy định thành phần hồ sơ: Đề xuất thay thế bản photo công chứng bằng bản photo đối chiếu với bản gốc khi nộp hồ sơ.
Lý do: Giảm bớt thời gian đi lại và chi phí cho cá nhân, tổ chức trong việc thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cá nhân.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điều 12, chương III, Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN, ngày 11/6/2014 của Bộ KHCN.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.322.825 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.245.625 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.077.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20,7%.
II. LĨNH VỰC THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
1. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động in
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Đề nghị bỏ Giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về môi bảo vệ môi trường;
- Điều chỉnh nội dung, phương thức thức hiện trong thành phần hồ sơ “bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in” thành mục cam kết trong đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung qua hệ thống Internet.
Lý do: Nhằm tạo rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
1.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c, khoản 1, Điều 32, Chương III, Luật Xuất bản số 19/2012/QH13; điểm d, khoản 1, Điều 11, Chương II, Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 19/6/2014.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.162.460 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 276.960 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 849.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24 %.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động in
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: đề nghị bỏ Giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về môi bảo vệ môi trường;
- Điều chỉnh nội dung, phương thức thức hiện trong thành phần hồ sơ “bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in” thành mục cam kết trong đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in;
- Về cách thức thực hiện: Bổ sung qua hệ thống Internet.
Lý do: Nhằm tạo rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c, khoản 1, Điều 32, Chương III, Luật Xuất bản số 19/2012/QH13; điểm d, khoản 1, Điều 11, Chương II, Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 19/6/2014.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.519.300 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 207.720 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.311.580 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 91.5%.
3. Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Thay thành phần hồ sơ “Đơn đề nghị chuyển nhượng đối với máy đã đăng ký sử dụng” có xác nhận của Sở Thông tin và Truyền thông nơi đã đăng ký máy đó” bằng bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hợp đồng chuyển nhượng;
- Bổ sung cách thức thực hiện qua hệ thống Internet.
Lý do:
- Thành phần hồ sơ TTHC này là không cần thiết, vì việc chuyển nhượng tài sản là quyền của các doanh nghiệp;
- Nhằm đơn giản hóa thành phần hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 3, Điều 10, Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phi tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.173.100 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.155.790 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 17.310 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 98,5%.
1. Thủ tục thành lập tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Để nghị ban hành mẫu Tờ trình về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh.
Lý do: việc ban hành mẫu Tờ trình về thành lập tổ chức Thanh niên xung phong cấp tỉnh (trong đó yêu cầu tổ chức, cá nhân trình phải ghi đầy đủ thông tin về lý do đề nghị thành lập hoặc giải thể; thời gian, địa điểm tổ chức TNXP thực hiện nhiệm vụ; tổng số đội viên TNXP; dự kiến hiệu quả đạt được (đối với đề nghị thành lập), giúp giảm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Nghị định số 12/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011; Thông tư số 11/2011/TT-BNV, ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ/CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.742.644 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.514.434 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 228.210 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
2. Thủ tục giải thể tổ chức thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Để nghị ban hành mẫu Tờ trình về việc thành lập tổ chức thanh niên xung phong cấp tỉnh.
Lý do: việc ban hành mẫu Tờ trình về thành lập tổ chức Thanh niên xung phong cấp tỉnh (trong đó yêu cầu tổ chức, cá nhân trình phải ghi đầy đủ thông tin về lý do đề nghị thành lập hoặc giải thể; thời gian, địa điểm tổ chức TNXP thực hiện nhiệm vụ; tổng số đội viên TNXP; dự kiến hiệu quả đạt được (đối với đề nghị thành lập), giúp giảm thời gian, chi phí cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Nghị định số 12/2011/NĐ-CP, ngày 30/01/2011; Thông tư số 11/2011/TT-BNV, ngày 26/9/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 12/2011/NĐ/CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.551.828 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.346.439 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 205.389 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
3. Thủ tục xác nhận phiên hiệu thanh niên xung phong ở cấp tỉnh
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị bỏ tổ chức Hội nghị thành gửi văn bản xin ý kiến.
Lý do: Nhằm tạo rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Thông tư số 18/2014/TT-BNV ngày 25/11/2014 của Bộ Nội vụ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.742.644 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.423.150 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 319.494 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
4. Thủ tục phục vụ việc sử dụng tài liệu của độc giả tại phòng đọc
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị gộp 02 mẫu phiếu Phiếu đăng ký sử dụng tài liệu và phiếu yêu cầu đọc tài liệu vào chung một mẫu phiếu chung có ghi rõ ràng các thông tin.
Lý do: Một độc giả đến khai thác có yêu cầu khai thác thì phải điền thông tin vào 02 tờ khai có nội dung gần giống nhau, gây mất thời gian.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 500.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 400.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 100.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.
5. Thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề lưu trữ
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị sửa đổi tên thủ tục hành chính: Thủ tục cấp, cấp lại, bổ sung lĩnh vực hành nghề của chứng chỉ hành nghề lưu trữ;
- Đề nghị sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục xuống còn 10 ngày làm việc: Hiện thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do:
- Chưa thống nhất giữa các văn bản quy định (Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014; Quyết định số 774/ QĐ-BNV ngày 11/8/2015 của Bộ Nội vụ); hiện chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể thực hiện được việc cấp giấy chứng nhận hành nghề lưu trữ cho tổ chức, nên chưa triển khai được việc bổ sung cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ cho tổ chức;
- Sửa đổi thời hạn giải quyết của thủ tục theo đúng quy định tại khoản 1, Điều 8, Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 sẽ tiết kiệm được thời gian và phù hợp với điều kiện thực tế.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 1, Điều 8, Thông tư số 09/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 16.657.725 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 12.206.025 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 4.451.700 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28%.
IV. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1. Thủ tục công nhận cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động là người khuyết tật được hưởng ưu đãi thuộc thẩm quyền quyết định của Sở LĐTBXH
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Thời gian giải quyết thủ tục quy định là 15 ngày, thực hiện rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày).
Lý do:
- Đa dạng hóa cách thức thực hiện, tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Nhằm tạo rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, đa dạng hóa hình thức nộp hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm b, khoản 2, Điều 3 Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.861.435 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.552.675 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 308.760 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
2. Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện
Lý do: Nhằm đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ, tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị Bộ Lao động – TBXH nghiên cứu hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc 4 cho doanh nghiệp;
- Đề nghị sửa đổi điều 10, Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.892.450 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 25.698.650 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.193.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8%.
3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A (đối với tổ chức, doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh quyết định thành lập; doanh nghiệp, đơn vị do địa phương quản lý
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Thời gian giải quyết thủ tục quy định là 30 ngày, giảm thời hạn giải quyết thủ tục từ 30 ngày xuống 25 ngày làm việc.
Lý do:
- Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ cho cá nhân, tổ chức; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4;
- Thời gian quy định như trên là quá dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Nhằm đảm bảo tiết kiệm thời gian, kinh phí, thuận tiện hơn cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm b, khoản 4, Điều 28 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.800.185 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.187.210 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.612.985 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
4. Thủ tục giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định việc “chứng thực các loại giấy tờ, hồ sơ sau: Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động; Quyết định thôi việc; Quyết định sa thải; Quyết định kỷ luật buộc thôi việc; Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc”;
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện.
Lý do:
- Để xác thực bản sao thì công chức của cơ quan hành chính nhà nước chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Nếu đặt ra yêu cầu hợp lệ thì tổ chức, cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cá nhân hợp pháp khác;
- Tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Điều 16 và Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 576.822.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 471.008.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 105.814.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 18%.
5. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào - Campuchia
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ quy định việc “chứng thực các loại giấy tờ, hồ sơ sau hồ sơ sau: Quyết định cử đối tượng sang làm chuyên gia tại Lào, Căm - pu - chi -a, Quyết định về nước, Quyết định nghỉ hưu hoặc nghỉ việc do mất sức lao động, Quyết định nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc quyết định thôi việc”.
Lý do: Để xác thực bản sao thì cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết hồ sơ chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ. Nếu đặt ra yêu cầu hợp lệ thì tổ chức, cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cá nhân hợp pháp khác.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 1, Điều 4 Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề nghị sửa đổi khoản 3, điều 3, Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 01/8/2014 hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm - pu - chi - a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 9.639.540 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 7.103.880 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.535.666 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 26%.
6. Thủ tục giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Đề nghị giảm thời gian kiểm tra hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội từ 10 ngày xuống 9 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;
- Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 9 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức không phải đến các cơ quan hành chính nhà nước để nhận kết quả mà có thể nhận tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thời gian quy định như trên là quá dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Nhằm đảm bảo tiết kiệm thời gian, kinh phí, thuận tiện hơn cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm d và điểm g khoản 2, Điều 29 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.571.320 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 2.893.800 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 677.520 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19%.
7. Thủ tục Giải quyết hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học 250 lần/năm
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Đề nghị giảm thời gian kiểm tra hồ sơ tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong từ gian 10 ngày xuống 9 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh;
- Đề nghị rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống 9 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ do Sở Y tế chuyển đến, có trách nhiệm ra quyết định trợ cấp, phụ cấp đối với những trường hợp đủ điều kiện.
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức không phải đến các cơ quan hành chính nhà nước để nhận kết quả mà có thể nhận tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Thời gian quy định như trên là dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. Nhằm đảm bảo tiết kiệm thời gian, kinh phí, thuận tiện hơn cho các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm Điểm d và điểm g khoản 2, Điều 29 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 163.801.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 146.143.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 17.658.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
8. Thủ tục giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Thời gian giải quyết thủ tục quy định là 15 ngày, thực hiện rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục từ 15 ngày xuống 12 ngày làm việc (giảm 03 ngày).
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức không phải đến các cơ quan hành chính nhà nước để nhận kết quả mà có thể nhận tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhằm tạo rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm d khoản 1 và điểm d khoản 2, Điều 34 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 873.954 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 736.512 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 137.442 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16%.
9. Thủ tục giải quyết chế độ mai táng phí, trợ cấp một lần khi người có công với cách mạng từ trần
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Thời gian giải quyết thủ tục quy định là 10 ngày, thực hiện rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục từ 10 ngày xuống 9 ngày làm việc.
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức không phải đến các cơ quan hành chính nhà nước để nhận kết quả mà có thể nhận tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước; tạo điều kiện cho người dân trong việc nhận kết quả TTHC.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 39 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 83.476.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 72.732.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 10.774.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
10. Thủ tục mua bảo hiểm y tế đối với người có công và thân nhân
10.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung cách thức trả kết quả hồ sơ qua hệ thống bưu điện;
- Thời gian giải quyết thủ tục quy định là 15 ngày, thực hiện rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục từ 15 ngày xuống 10 ngày làm việc (giảm 05 ngày).
Lý do:
- Tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức không phải đến các cơ quan hành chính nhà nước để nhận kết quả mà có thể nhận tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nhằm rút ngắn thời gian giải quyết TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước; tạo điều kiện cho người dân trong việc nhận kết quả TTHC.
10.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 4 Điều 41 Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
10.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 83.476.800 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 72.732.600 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 10.744.200 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13%.
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung “nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”;
- Về thời gian giải quyết thủ tục quy định 15 ngày làm việc, đề nghị giảm xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do:
- Để xác thực bản sao thì công chức của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ, nếu không đặt ra quy định này sẽ làm cho cá nhân, tổ chức phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cần thiết;
- Thời gian quy định như trên là quá dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi, bổ sung mục 5, phần a, điều 18, trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.416.196 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.923.556 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.492.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
2. Thủ tục cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung hình thức “nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”;
- Về thời gian giải quyết thủ tục quy định 15 ngày làm việc, đề nghị giảm xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do:
- Để xác thực bản sao thì công chức của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ, nếu không đặt ra quy định này sẽ làm cho cá nhân, tổ chức phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cần thiết;
- Thời gian quy định như trên là quá dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điều 28 mục 2 phần b Trình tự thủ tục cấp Giấp phép mua bán sản phẩm thuốc lá, Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.308.348 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.646.588 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.661.760 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,7%.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về thành phần hồ sơ: Bổ sung hình thức “nộp bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu”;
- Về thời gian giải quyết thủ tục quy định 15 ngày làm việc, đề nghị giảm xuống còn 12 ngày làm việc.
Lý do:
- Để xác thực bản sao thì công chức của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao là đủ, nếu không đặt ra quy định này sẽ làm cho cá nhân, tổ chức phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các giấy tờ cần thiết;
- Thời gian quy định như trên là quá dài, gây khó khăn cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điều 28 mục 2 phần b Trình tự thủ tục cấp Giấp phép mua bán sản phẩm thuốc lá, Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 10.308.348 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.646.588 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.661.760 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,7%.
4. Thủ tục xác nhận thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 5 ngày làm việc xuống còn 4 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Thông tư 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.416.196 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 8.923.556 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 2.492.640 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12%.
5. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3 điều 25 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 182.084.670 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 151.203.630 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 30.881.040 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định từ 20 ngày làm việc xuống còn 18 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3 điều 25 Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24/10/2014 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 207.011.250 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 169.621.650 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 37.389.600 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện làm tổng đại lý kinh doanh LPG
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.315.818 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.861.778 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.454.040 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào chai
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định từ 30 ngày làm việc xuống còn 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại để giải quyết thủ tục hành chính nhiều lần, rút ngắn được chi phí thời gian và chi phí tuân thủ thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22/03/2016 của Chính phủ về kinh doanh khí.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.315.818 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 5.861.778 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.454.040 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11%.
VI. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do: Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.198.750 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.323.250 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 875.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39.82 %.
2. Thủ tục chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do: Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 11.002.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa:9.790.500 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 1.211.700 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.01 %.
3. Thủ tục tách thửa, hợp thửa
3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do: Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.103.828.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 994.342.250 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 109.485.750 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9.92 %.
4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của giấy chứng nhận do bị mất
4.1. Nội dung đơn giản hóa
- Trình tự thực hiện không được quy định rõ ràng;
- Trình tự thực hiện không được quy định hợp lý giữa các bước;
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do:
- Việc cấp lại trang bổ sung là bắt buộc hay không bắt buộc vì Căn cứ Điều 16 thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Trường hợp Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp lại;
- Căn cứ Điều 77, Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thực hiện cấp lại sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận, người bị mất giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận. Tuy nhiên tại Điều 10, Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày. Vì vậy ngày niêm yết với ngày nộp hồ sơ nên điều chỉnh lại đê thống nhất cách hiểu về thời gian cho đúng;
- Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điều 16, Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Đề nghị sửa đổi Điều 77, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 159.404.000 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 124.784.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 34.615.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 21.72 %.
5. Thủ tục đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
5.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do: Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
5.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 42.159.200 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 33.850.400 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 8.308.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 19.71 %.
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền ở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
6.1. Nội dung đơn giản hóa
- Trình tự thực hiện không được quy định đầy đủ, rõ ràng và phù hợp;
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do:
- Căn cứ Điều 6, 7, 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định thu tiền sử dụng đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng tại Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ không quy định phải ban hành quyết định công nhận;
- Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
6.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Điều 6, 7, 8 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Đề nghị sửa đổi Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014;
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
6.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.359.594.600 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.197.573.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 162.021.600 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 11.92 %.
7. Thủ tục đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào giấy chứng nhận đã cấp
7.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung hình thức tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện và internet.
Lý do: Đa dạng hóa cách thức nộp hồ sơ; tăng cường dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
7.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Điều 11, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
7.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 45.119.400 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.407.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 5.713.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12.66 %.
8. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
8.1. Nội dung đơn giản hóa
- Sửa đổi cách thức nộp hồ sơ và trả kết quả từ Sở Tài nguyên và Môi trường sang nộp trực tiếp và nhận kết quả tại Chi cục Bảo vệ môi trường
Lý do: Giúp cơ quan trực tiếp giải quyết hồ sơ TTHC tiếp nhận, kiểm soát hồ sơ và xử lý hồ sơ kịp thời, giảm thời gian luân chuyển hồ sơ giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Chi cục Bảo vệ Môi trường.
8.2. Kiến nghị thực thi
- Đề nghị sửa đổi một số quy định về cách thức nộp hồ sơ tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
8.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 629.078.880 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 67.736.024 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 561.342.856 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 89.23 %.
9. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (trang 829)
9.1. Nội dung đơn giản hóa
- Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày xuống còn 13 ngày (giảm 02 ngày).
Lý do: Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân sớm nhận được kết quả giải quyết TTHC.
9.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thời gian giải quyết TTHC.
9.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 5.548.810.855 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 4.991.596.120 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 557.214.735 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10.04 %./.
- 1Quyết định 3039/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính năm 2017 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 2Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn cấp, thu hồi thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 5Thông tư 04/2009/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong
- 8Thông tư 18/2011/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, được sửa đổi theo Thông tư 13/2010/TT-BKHCN và Thông tư 01/2008/TT-BKHCN, được sửa đổi theo Thông tư 04/2009/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 11/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 12/2011/NĐ-CP về tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 103/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 133/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 11Thông tư 04/2012/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 01/2008/TT-BKHCN hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi theo Thông tư 04/2009/TT-BKHCN và 18/2011/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghiệp ban hành
- 12Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu
- 13Luật xuất bản 2012
- 14Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Thông tư liên tịch 17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV sửa đổi Thông tư liên tịch 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 16Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
- 19Quyết định 57/2013/QĐ-TTg về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Cam-pu-chi-a do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 21Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 22Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 23Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in
- 24Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 25Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 26Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 27Thông tư 24/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 42/2014/NĐ-CP về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 28Thông tư liên tịch 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định 57/2013/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 29Thông tư 09/2014/TT-BNV hướng dẫn về quản lý Chứng chỉ hành nghề lưu trữ và hoạt động dịch vụ lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 30Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 31Thông tư 10/2014/TT-BNV quy định việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 32Thông tư 18/2014/TT-BNV quy định việc xác nhận phiên hiệu đơn vị thanh niên xung phong đã được thành lập và hoạt động trong thời kỳ đối với đơn vị chưa được xác định phiên hiệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 33Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 34Thông tư 03/2015/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn Nghị định 60/2014/NĐ-CP quy định về hoạt động in do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 35Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
- 36Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 37Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 38Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
- 39Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 40Nghị định 19/2016/NĐ-CP về kinh doanh khí
- 41Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 42Quyết định 3039/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa 12 thủ tục hành chính năm 2017 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 43Quyết định 2670/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 44Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 45Quyết định 45/2017/QĐ-UBND về Bộ đơn giá chuyển giao công nghệ thông tin ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 46Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 47Quyết định 2272/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- 48Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 49Quyết định 2072/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1765/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua Phương án đơn giản hóa 40 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Công Thương, Thông tin và Truyền Thông, Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 1765/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra