- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 6Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1763/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19.6.2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15.10.2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14.12.2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26.3.2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12.02.2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Tỉnh đoàn Bắc Ninh tại tờ trình số 75/QLDA ngày 28.9.2010 và Báo cáo thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình (dự án điều chỉnh) số 529/KH-XDCB ngày 26.11.2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên tỉnh Bắc Ninh tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 29.10.2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh với các nội dung sau:
1. Chủ đầu tư: Tỉnh đoàn Bắc Ninh.
2. Nội dung dự án điều chỉnh, bổ sung: Điều chỉnh quy mô dự án đảm bảo phù hợp với nhu cầu đào tạo và việc làm ngày càng tăng của lực lượng lao động theo định hướng phấn đấu đến năm 2015 Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; Điều chỉnh giá vật liệu, chế độ chính sách có liên quan đến dự án.
3. Quy mô và giải pháp thiết kế các hạng mục điều chỉnh:
3.1. Nhà hành chính + thư viện và quản lý (05tầng):
Công trình cấp III, bậc chịu lửa bậc III, diện tích sàn 3.500m2; chiều cao tầng 1 là 4,2m, chiều cao các tầng còn lại 3,6m; Giao thông theo phương đứng gồm 3 cầu thang bộ và 2 thang máy, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 2,7m. Kết cấu móng cọc BTCT mác 250#, phần thân khung BTCT mác 200#, giằng móng BTCT mác 200#, cổ móng, tường tầng 1 và các khu vệ sinh xây gạch mác 75#, tường các tầng còn lại xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái xử lý chống thấm bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng mác 75#, đổ bê tông xỉ tạo dốc về phía sê nô thu nước; chống nóng bằng gạch thông tâm 6 lỗ, hoàn thiện lát gạch lá nem. Trần và tường nhà lăn sơn, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200#, nền lát gạch Granit 500x500, cửa đi, cửa sổ gỗ lim khuôn đơn panô kính; dây điện và thiết bị điện sản xuất trong nước. Chống sét và thiết bị cấp thoát nước, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bình bọt theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
3.2. Nhà học lý thuyết, Nhà thực hành:
Công trình cấp III, bậc chịu lửa bậc III, diện tích sàn 3.240m2; nhà cao 3 tầng, chiều cao tầng 1 là 4,2m, chiều cao các tầng còn lại 3,6m; Giao thông theo phương đứng gồm 1 cầu thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 2,1m. Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 250#, giằng móng BTCT mác 200#, cổ móng xây gạch đặc mác 75#, phần thân khung BTCT mác 200#, tường xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái xử lý chống thấm bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng mác 75#, đổ bê tông xỉ tạo dốc về phía sê nô thu nước; chống nóng bằng gạch thông tâm 6 lỗ, hoàn thiện lát gạch lá nem. Trần và tường nhà lăn sơn, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200#, nền lát gạch Granit 500x500, cửa đi, cửa sổ gỗ lim khuôn đơn panô kính; dây điện và thiết bị điện sản xuất trong nước. Chống sét và thiết bị cấp thoát nước, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bình bọt theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
3.3. Nhà lưu trú ngắn hạn: Công trình cấp III, bậc chịu lửa bậc III, diện tích sàn 1.580m2; nhà cao 3 tầng, chiều cao tầng 1 là 4,2m, chiều cao các tầng còn lại 3,6m; Giao thông theo phương đứng gồm 1 cầu thang bộ, giao thông theo phương ngang là hành lang rộng 2,1m. Kết cấu móng băng giao thoa BTCT mác 250#, giằng móng BTCT mác 200#, cổ móng xây gạch đặc mác 75#, phần thân khung BTCT mác 200#, tường xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái xử lý chống thấm bằng vật liệu chống thấm + lớp vữa xi măng mác 75#, đổ bê tông xỉ tạo dốc về phía sê nô thu nước; chống nóng bằng gạch thông tâm 6 lỗ, hoàn thiện lát gạch lá nem. Trần và tường nhà lăn sơn, sàn mái đổ BTCT tại chỗ mác 200#, nền lát gạch Granit 500x500, cửa đi, cửa sổ gỗ lim khuôn đơn panô kính; dây điện và thiết bị điện sản xuất trong nước. Chống sét và thiết bị cấp thoát nước, vệ sinh sản xuất trong nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy bình bọt theo tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy.
3.4. Nhà ăn: Công trình cấp IV, bậc chịu lửa bậc III. Nhà cao 1 tầng, chiều cao công trình 7,5m; diện tích sàn 590m2; Kết cấu móng cột BTCT mác 200#, khung dầm BTCT mác 200#.Cổ móng xây gạch đặc mác 75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,47mm màu đỏ liên kết với hệ xà gồ, vì kèo thép hình. Nền nhà lát gạch Ceramic kích thước 300x300mm, khu bếp lát gạch giếng đáy kích thước 500x500mm; khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước 250x250mm, nền lát gạch chống trơn liên doanh kích thước 250x250mm; tường trần nhà lăn sơn, trần thạch cao xương nhôm nổi. Cửa đi panô kính, cửa sổ gỗ kính; khuôn đơn, gỗ nhóm II kết hợp với khung nhôm kính. Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường.Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
3.5. Nhà thi đấu thể thao: Công trình cấp IV, bậc chịu lửa bậc III. Nhà cao 1 tầng, chiều cao công trình 8,5m; diện tích sàn 435m2; Kết cấu móng cột BTCT mác 200#, khung dầm BTCT mác 200#.Cổ móng xây gạch đặc mác 75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,47mm màu đỏ liên kết với hệ xà gồ, vì kèo thép hình. Nền, sàn thi đấu thiết kế hoàn thiện theo tiêu chuẩn thiết kế công trình thể thao; khu bếp lát gạch giếng đáy kích thước 500x500mm; khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước 250x250mm, nền lát gạch chống trơn liên doanh kích thước 250x250mm; tường trần nhà lăn sơn, trần thạch cao xương nhôm nổi. Cửa đi panô kính, cửa sổ gỗ kính; khuôn đơn, gỗ nhóm II kết hợp với khung nhôm kính. Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường.Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
3.6. Hội trường đa năng + giao dịch việc làm: Công trình cấp III, bậc chịu lửa bậc III. Nhà cao 2 tầng (phần sảnh và không gian hội trường thông tầng); tổng diện tích sàn xây dựng 1.620m2. Kết cấu móng đơn BTCT mác 200#, khung dầm BTCT mác 200#. Cổ móng xây gạch đặc mác 75#, tường bao che xây gạch 2 lỗ rỗng mác 75#, vữa xây trát dùng vữa xi măng mác 50#, vữa trát trần mác 75#. Mái lợp tôn liên doanh chống nóng dày 0,47mm màu đỏ liên kết với hệ xà gồ, vì kèo thép hình. Nền nhà, hành lang lát gạch Granit kích thước 500x500mm; khu vệ sinh ốp gạch men kính kích thước 250x250mm, nền lát gạch chống trơn liên doanh kích thước 250x250mm; tường trần nhà lăn sơn. Cửa đi panô kính, cửa sổ gỗ kính; khuôn đơn, gỗ nhóm II kết hợp với khung nhôm kính. Lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình gồm: Cấp điện, điện sinh hoạt, đường ống cấp thoát nước đi ngầm trong tường. Vật tư thiết bị điện, nước, thiết bị vệ sinh sản xuất liên doanh trong nước. Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy đồng bộ theo tiêu chuẩn.
3.7. Hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện: Sử dụng trạm biến áp treo 560KVA lấy từ nguồn điện trung thế của khu vực, từ trạm biến áp đến các phụ tải sử dụng cáp ngầm, điện chiếu sang ngoài nhà sử dụng cột thép liền cần đơn kết hợp với các cột đèn trang trí.
- Đường nội bộ, vườn hoa cây xanh: Phần đường nội bộ có kết cấu áo đường mềm, mặt đường thảm bê tông nhựa:
+ Lớp trên bê tông nhựa hạt mịn dày | : 5cm |
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn | : 0,5kg/m2 |
+ Lớp dưới bê tông nhựa hạt trung dày | : 5cm |
+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn | : 1,0kg/m2 |
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại I dày | : 15cm |
+ Lớp móng cấp phối đá dăm loại II dày | : 15cm |
+ Lớp đáy áo đường dùng cấp phối đá dăm loại II dày | : 10cm |
+ Lớp dưới cát đầm chặt K = 0,98 dày | : 30cm |
- Phần sân lát gạch giếng đáy 500x500 trên nền bê tông mác 100# dày 10cm; vườn hoa, bồn cây trồng các loại cây xanh, cây cảnh, thảm cỏ xung quanh, bóng mát bao quanh khuôn viên xây dựng công trình.
3.8. Các hạng mục khác: Thực hiện theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 29.10.2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
4. Tổng mức đầu tư: 99.642.457.000 đồng
(Chín mươi chín tỷ, sáu trăm bốn hai triệu, bốn trăm năm mươi bẩy nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 63.320.543.000 đồng
- Chi phí thiết bị: 10.000.000.000 đồng
- Chi phí bồi thường GPMB: 10.558.520.000 đồng
- Chi phí quản lý dự án: 1.187.003.000 đồng
- Chi phí tư vấn: 4.307.986.000 đồng
- Chi phí khác: 1.210.000.000 đồng
- Chi phí dự phòng: 9.058.405.000 đồng
Tăng 35.706.443.000 đồng so với tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 29.10.2009 của Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 29.10.2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh.
1. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Theo Luật đấu thầu hiện hành.
3. Thời gian thực hiện: Năm 2010-2015.
4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư: Hoàn chỉnh dự án một số nội dung của dự án theo yêu cầu tại mục III - Báo cáo thẩm định số 529/KH-XDCB ngày 26.11.2010 của Sở Kế hoạch và Đầu tư và văn bản số 614/SXD-TĐ ngày 26.10.2010 của Sở Xây dựng; tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Lao động thương binh và Xã hội; Kho bạc nhà nước tỉnh; Tỉnh đoàn Bắc Ninh; Chủ tịch UBND thành phố Bắc Ninh và các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| KT.CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trung tâm thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 5Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình cải tạo trụ sở Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 7Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 9Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đường giao thông từ Trung tâm xã Phi Liêng đi khu Tây Sơn, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư xây dựng đường giao thông Trung tâm thị trấn D’ran, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1720/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư dịch vụ số 1 thôn Chi Long, xã Long Châu, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh
- 12Quyết định 50/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Long An
- 13Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt báo cáo KT-KT đầu tư xây dựng công trình cải tạo trụ sở Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm giới thiệu việc làm thanh niên tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 1763/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực