Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 176/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 06 tháng 04 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11/TTr-SXD ngày 25/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng theo Quyết định số 94/QĐ-BXD ngày 28/02/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước (Phụ lục I, II kèm theo).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng được công bố tại khoản 1 Điều này (Phụ lục III kèm theo).
Điều 2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và quy trình nội bộ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | |
1 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư 1.010746.000.00.00.H21 | Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | - Gửi trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng); - Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. - Cơ quan phối hợp: Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành, Văn phòng UBND tỉnh; - Thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ. | Không | - Luật Kinh doanh bất động sản; - Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014. - Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. | |
* Lưu ý: - Sau khi hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để xin ý kiến các Bộ ngành theo quy định. - UBND tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Sau khi hoàn thành việc thẩm định, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm định để Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do. | ||||||
2 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư 1.010747.000.00.00.H21 | 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định. | - Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy tiếp nhận của Sở Xây dựng); - Địa chỉ: Số 69 Hùng Vương, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. - Thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh. | Không | - Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014. - Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản. | |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06/04/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
1 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư 1.002643.000.00.00.H21 | Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ. |
2 | Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư 1.002630.000.00.00.H21 | Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ. |
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 176/QĐ-UBND ngày 06 tháng 04 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Các bước | Trình tự thực hiện | Bộ phận, cán bộ công chức giải quyết hồ sơ | Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ (ngày) | Cơ quan phối hợp (nếu có) | Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có) | Mô tả quy trình |
1. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ Quyết định việc đầu tư | |||||||
1 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm PVHCC tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Xây dựng để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi hồ sơ hợp lệ | 0.5 | Bưu điện tỉnh |
| (1) Nhân viên bưu điện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng. |
2 | Bước 2 | Phân công và xử lý hồ sơ | Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở xem xét, ký, trình UBND tỉnh | 5 |
|
| (2) Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản chủ trì, phân công, thụ lý hồ sơ, xem xét tổng hợp, trình Lãnh đạo Sở. |
3 | Bước 3 | Trình lãnh đạo Sở phê duyệt | Lãnh đạo Sở Xây dựng xem xét, ký, trình UBND tỉnh | 1 |
|
| (3) Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
4 | Bước 4 | Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến TTPVHCC | 0.5 | Văn thư Sở | UBND tỉnh | (4) Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và chuyển hồ sơ kèm với Tờ trình đến TTPVHCC |
5 | Bước 5 | Tiếp nhận hồ sơ | TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh (quầy Văn phòng UBND tỉnh) | 0.5 | Bưu điện tỉnh |
| (5) Nhân viên Bưu điện tiếp nhận, đồng thời chuyển hồ sơ giấy và kích chuyển hồ sơ điện tử đến quầy Văn phòng UBND tỉnh. |
6 | Bước 6 | Phân công và xử lý hồ sơ | Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ (giấy và trên hệ thống một cửa điện tử) chuyển đến phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý | 0.5 |
|
| (6) Nhân viên Bưu điện (quầy Văn phòng UBND tỉnh) tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý. |
7 | Bước 7 | Xử lý hồ sơ | Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh. | 20 | Các Bộ, ngành có liên quan |
| (7) Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và tổ chức thẩm định trình Lãnh đạo UBND tỉnh. |
8 | Bước 8 | Báo cáo kết quả thẩm định | - Sau khi có ý kiến của các Bộ ngành liên quan, công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng sẽ tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành và dự thảo văn bản báo cáo kết quả thẩm định gửi Thủ tướng Chính phủ quyết định. | 17 |
| Thủ tướng Chính phủ | (8) Chuyên viên phòng Công nghiệp - Xây dựng tổng hợp ý kiến của các Bộ, ngành và tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án. Sau khi hoàn thành việc thẩm định làm văn bản báo cáo kết quả thẩm định, trình lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt, gửi báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định. - Đối với trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng làm văn bản trình lãnh đạo Văn Phòng UBND tỉnh, Lãnh đạo xem xét, phê duyệt thông báo cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do. |
Tổng cộng: | 45 ngày |
|
|
| |||
2. Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư | |||||||
1 | Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm PVHCC tiếp nhận hồ sơ, tạo hồ sơ điện tử gửi Sở Xây dựng để xử lý hồ sơ và xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân ngay sau khi hồ sơ hợp lệ | 0.5 | Bưu điện tỉnh |
| (1) Nhân viên bưu điện thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận tại TTPVHCC và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng |
2 | Bước 2 | Phân công và xử lý hồ sơ | Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản tiếp nhận, nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Sở xem xét, ký, trình UBND tỉnh | 20 | Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| (2) Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản chủ trì, phân công, thụ lý hồ sơ, xem xét tổ chức họp thẩm định, lấy ý kiến các sở, ngành liên quan, soạn thảo Tờ trình, dự thảo kết quả trả hồ sơ, tổng hợp, trình Lãnh đạo Sở. |
3 | Bước 3 | Trình lãnh đạo Sở phê duyệt | Lãnh đạo Sở Xây dựng xem xét, ký, trình UBND tỉnh | 1 |
|
| (3) Trình Lãnh đạo Sở phê duyệt. |
4 | Bước 4 | Trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả TTHC | Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển hồ sơ, kết quả xử lý đến TTPVHCC | 0.5 | Văn thư Sở | UBND tỉnh | (4) Văn thư ghi số, lưu hồ sơ và chuyển hồ sơ kèm với Tờ trình đến TTPVHCC |
5 | Bước 5 | Tiếp nhận hồ sơ | TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) tiếp nhận hồ sơ và chuyển sang Văn phòng UBND tỉnh (quầy Văn phòng UBND tỉnh) | 0.5 | Bưu điện tỉnh |
| (5) Nhân viên Bưu điện tiếp nhận, đồng thời chuyển hồ sơ giấy và kích chuyển hồ sơ điện tử đến quầy Văn phòng UBND tỉnh. |
6 | Bước 6 | Phân công và xử lý hồ sơ | Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận hồ sơ (giấy và trên hệ thống một cửa điện tử) chuyển đến phòng Công nghiệp Xây dựng để xử lý | 0.5 |
|
| (6) Nhân viên Bưu điện (quầy Văn phòng UBND tỉnh) tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến Phòng Công nghiệp - Xây dựng để xử lý. |
7 | Bước 7 | Xử lý hồ sơ | Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh | 3 | Sở Xây dựng |
| (7) Công chức phòng Công nghiệp - Xây dựng nghiên cứu, đề xuất Lãnh đạo Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình Lãnh đạo UBND tỉnh. |
8 | Bước 8 | Trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh phê duyệt | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, ký trình lãnh đạo UBND tỉnh | 1 |
|
| (8) Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình lãnh đạo UBND tỉnh. |
9 | Bước 9 | Trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt | Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt | 1 |
|
| (9) Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt hồ sơ. |
10 | Bước 10 | Vào số văn bản và trả kết quả | Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển kết quả xử lý đến TTPVHCC để trả cho tổ chức, cá nhân | 2 |
|
| (10) Văn thư Văn phòng UBND tỉnh ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả đính lên hệ thống; chuyển kết quả xử lý đến TTPVHCC (quầy Sở Xây dựng) để trả cho tổ chức, cá nhân. |
Tổng cộng: | 30 ngày |
|
|
|
- 1Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính tiếp nhận, 05 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung, 03 thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 3Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 649/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục gồm 04 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính tiếp nhận, 05 thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung, 03 thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 1051/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 01 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 94/QĐ-BXD năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 176/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra