Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1758/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1283/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu vào Việt Nam, được phân loại theo mã HS: 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99 có xuất xứ từ nước Đại Hàn Dân quốc và nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc NR02.AD04) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự, thủ tục điều tra rà soát thực hiện theo quy định pháp luật về phòng vệ thương mại của Việt Nam.
Điều 3. Việc tiến hành các thủ tục liên quan đến quá trình rà soát không được gây cản trở việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đang có hiệu lực.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
Điều 5. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
RÀ SOÁT NHÀ XUẤT KHẨU MỚI TRONG VỤ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC VÀ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Ngày 20 tháng 4 năm 2021, Bộ Công Thương ban hành Quyết định số 1283/QĐ-BCT về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
Ngày 09 tháng 5 năm 2022, Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đề nghị rà soát thuế chống bán phá giá áp dụng cho doanh nghiệp xuất khẩu mới của bên yêu cầu là công ty Boxing Hengrui New Material Co., Ltd (công ty Trung Quốc) sản xuất, xuất khẩu các sản phẩm thép phủ màu (Hồ sơ).
2. Hàng hóa thuộc đối tượng rà soát
- Tên gọi và đặc tính cơ bản
Hàng hóa thuộc đối tượng rà soát là các sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.
Tên thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu.
- Phân loại theo mã số hàng hóa (mã HS): 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99.
- Mức thuế chống bán phá giá hiện hành: Từ 2,56% tới 34,27% tùy thuộc vào nước và tên nhà sản xuất/xuất khẩu. Mức thuế cụ thể được công bố trên website của Cục Phòng vệ thương mại.
Công ty Boxing Hengrui New Material Co., Ltd (“Boxing Hengrui”) yêu cầu Cơ quan điều tra rà soát nhà xuất khẩu mới và áp dụng mức thuế chống bán phá giá riêng đối với Công ty.
Căn cứ Hồ sơ và bằng chứng cung cấp ban đầu về các yêu cầu rà soát nêu trên, theo Điều 82 Luật Quản lý ngoại thương, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành rà soát và đưa ra kết luận cuối cùng về việc rà soát.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
5. Quy trình và thủ tục rà soát
Cơ quan điều tra tiến hành các thủ tục điều tra, rà soát như sau:
5.1. Đăng ký bên liên quan
a) Căn cứ Điều 6 Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 74 Luật Quản lý ngoại thương có thể đăng ký làm bên liên quan trong vụ việc rà soát với Cơ quan điều tra để tiếp cận thông tin lưu hành công khai trong quá trình tiến hành rà soát, gửi các ý kiến bình luận, thông tin và bằng chứng liên quan đến nội dung rà soát được nêu tại Mục 3 Thông báo này.
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký bên liên quan theo mẫu Đơn đăng ký bên liên quan ban hành tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT và gửi tới Cơ quan điều tra qua đường bưu điện hoặc thư điện tử hoặc nộp trực tiếp theo địa chỉ Mục 6 Thông báo này trong thời hạn sáu mươi (60) ngày làm việc kể từ có hiệu lực của quyết định tiến hành rà soát bằng cách gửi công văn chính thức kèm theo Đơn đăng ký bên liên quan theo một trong hai phương thức sau: (i) bưu điện hoặc (ii) thư điện tử.
c) Bên liên quan theo quy định tại Điều 74 Luật Quản lý ngoại thương thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại.
5.2. Bản câu hỏi rà soát
Căn cứ Điều 57 Nghị định 10/2018/NĐ-CP:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có quyết định rà soát, Cơ quan điều tra gửi bản câu hỏi điều tra cho các đối tượng sau đây:
- Bên nộp hồ sơ yêu cầu rà soát;
- Bên bị đề nghị rà soát (nếu có); và
- Các bên liên quan khác mà Cơ quan điều tra cho là cần thiết.
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được bản câu hỏi điều tra rà soát, bên nhận được bản câu hỏi phải gửi bản trả lời đầy đủ cho Cơ quan điều tra. Thời hạn này có thể được Cơ quan điều tra xem xét, gia hạn một lần với thời hạn tối đa không quá 30 ngày trên cơ sở văn bản đề nghị gia hạn của bên đề nghị gia hạn.
c) Bản câu hỏi điều tra được coi là nhận được sau 07 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan điều tra gửi đi.
5.3. Điều tra tại chỗ
a) Căn cứ khoản 3 Điều 75 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có quyền tiến hành việc điều tra tại chỗ, bao gồm cả việc điều tra tại nước ngoài nhằm xác minh tính xác thực của thông tin, tài liệu do bên liên quan cung cấp hoặc thu thập thêm thông tin, tài liệu cần thiết để giải quyết vụ việc phòng vệ thương mại.
b) Quy trình, thủ tục điều tra tại chỗ được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định 10/2018/NĐ-CP.
5.4. Tiếng nói và chữ viết trong quá trình rà soát
a) Tiếng nói và chữ viết dùng trong quá trình rà soát là tiếng Việt. Bên liên quan có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, trong trường hợp này phải có phiên dịch.
b) Các thông tin, tài liệu không phải bằng tiếng Việt do bên liên quan cung cấp phải được dịch ra tiếng Việt. Bên liên quan phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung được dịch thuật.
5.5. Bảo mật thông tin
Cơ quan điều tra thực hiện việc bảo mật thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Quản lý ngoại thương và Điều 11 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP.
5.6. Hợp tác trong quá trình rà soát
Căn cứ Điều 10 Nghị định số 10/2018/NĐ-CP:
a) Bất kỳ bên liên quan nào từ chối tham gia vụ việc hoặc không cung cấp chứng cứ cần thiết hoặc gây cản trở đáng kể tới việc hoàn thành việc rà soát thì kết luận rà soát đối với bên liên quan đó sẽ dựa trên các cơ sở thông tin sẵn có.
b) Bất kỳ bên liên quan nào cung cấp các chứng cứ không chính xác hoặc gây nhầm lẫn thì các chứng cứ đó sẽ không được xem xét và kết luận rà soát đối với bên liên quan đó sẽ dựa trên cơ sở các thông tin sẵn có.
Cơ quan điều tra khuyến nghị các Bên liên quan tham gia hợp tác đầy đủ trong quá trình vụ việc để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
5.7. Thời hạn rà soát
Căn cứ điểm c khoản 3 Điều 82 Luật Quản lý ngoại thương, thời hạn rà soát không quá 03 tháng kể từ ngày có quyết định rà soát, trong trường hợp cần thiết có thể gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.
Mọi thông tin đề nghị gửi về:
Phòng Điều tra bán phá giá và trợ cấp
Cục phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84 73037898 (Số máy lẻ 111)
Thư điện tử: minhbty@moit. gov.vn
Quyết định và Thông báo tiến hành rà soát cuối kỳ có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn: hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
- 1Quyết định 924/QĐ-BCT năm 2022 về chấm dứt việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép mạ có xuất xứ từ Đại Hàn và Trung Hoa (vụ việc ER01.AD02) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2Quyết định 1640/QĐ-BCT năm 2022 về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hình chữ H xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3Quyết định 1793/QĐ-BCT năm 2022 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 1991/QĐ-BCT năm 2022 về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm bàn, ghế từ Ma-lai-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 197/QĐ-BCT năm 2023 về gia hạn thời hạn rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 2Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 3Nghị định 10/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương về biện pháp phòng vệ thương mại
- 4Quyết định 3752/QĐ-BCT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 5Thông tư 37/2019/TT-BCT hướng dẫn biện pháp phòng vệ thương mại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Quyết định 1283/QĐ-BCT năm 2021 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc do Bộ Công thương ban hành
- 7Quyết định 924/QĐ-BCT năm 2022 về chấm dứt việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với mặt hàng thép mạ có xuất xứ từ Đại Hàn và Trung Hoa (vụ việc ER01.AD02) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 1640/QĐ-BCT năm 2022 về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hình chữ H xuất xứ từ Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 1793/QĐ-BCT năm 2022 về giữ nguyên việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hình chữ H có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 10Quyết định 1991/QĐ-BCT năm 2022 về áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời đối với sản phẩm bàn, ghế từ Ma-lai-xi-a và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 11Quyết định 197/QĐ-BCT năm 2023 về gia hạn thời hạn rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm plastic và sản phẩm bằng plastic được làm từ các polyme từ propylen có xuất xứ từ Ma-lai-xi-a, Thái Lan và Trung Hoa do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Quyết định 1758/QĐ-BCT năm 2022 về rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Đại Hàn Dân Quốc và Trung Hoa (mã vụ việc: NR02.AD04) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 1758/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra