Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1756/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 18 tháng 10 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TÀU THUYỀN, MÁY THỦY”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông tư số 19TC/TCT ngày 16/3/1995 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện NĐ 193/CP ngày 29/12/1994 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Căn cứ giá cả thực tế tàu thuyền, máy thủy tại thị trường tỉnh Bến Tre ;

- Căn cứ biên bản cuộc họp ngày 06/9/1997;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục thuế Nhà nước tỉnh Bến Tre tại công văn số 515/CV/CT ngày 25/9/1997,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chuẩn tối thiểu để tính lệ phí trước bạ đối với tài sản tàu thuyền, máy thủy mới 100% trên địa bàn tỉnh Bến Tre (bảng giá kèm theo).

Điều 2. Giao cho Cục trưởng Cục thuế Nhà nước tỉnh Bến Tre triển khai thực hiện thu lệ phí trước bạ tàu thuyền, máy thủy theo bảng giá chuẩn tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục thuế Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các cá nhân đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ban hành. Các văn bản và QĐ trước đây trái với nội dung QĐ này đều bãi bỏ./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn

 

BẢNG GIÁ CHUẨN TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MÁY THỦY VÀ TÀU THUYỀN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 1997 của UBND tỉnh Bến Tre)

I/ - Máy thủy:

1/- Các loại máy có công suất dưới 10 CV được tính bằng 500.000 đ/cv.

2/- Các loại máy có công suất từ 10cv đến 50cv

- Hiệu YANMAR 900.000 đ/cv

- Hiệu DAIYA 800.000 đ/cv

- Hiệu HINO – MITSU – KUBOTA – REO –RÂY : 600.000 đ/cv

3/- Các loại máy có công suất từ 51cv trở lên:

- Hiệu YANMAR 1.200.000 đ/cv

- Hiệu DAIYA 1.100.000 đ/cv

- Hiệu HINO – MITSU – KUBOTA – REO –RÂY- COMINS :1.000.000 đ/cv

4/- Các loại máy do Trung Quốc sản xuất: 250.000 đ/cv

II/-Sà lan:

1/- Loại 50 tấn : 200.000.000 đ/cv

2/- Loại 100 tấn :300.000.000 đ/cv

3/- Loại 200 tấn :400.000.000 đ/cv

4/- Loại 350 tấn :600.000.000 đ/cv

III/- Cần cẩu (xáng cạp)

1/-Loại 25 tấn : 300.000.000 đ/cv

2/- Loại 45 tấn : 500.000.000 đ/cv

IV/- Tàu thuyền :

1/- Lượng gỗ tiêu hao được áp dụng theo công thức (m3): A

Dài x Rộng x Sâu x 0,65 x 0,6

= A

2,83

2/- Đơn giá gỗ: (B)

- Đối với tàu thuyền có trọng tải dưới 10 tấn thì giá gỗ được tính bằng 3.500.000 đ/m3 .

- Đối với tàu thuyền có trọng tải từ 10 tấn trở lên, được tính 50% lượng gỗ giá 5.000.000 đ/m3 và 50% lượng gỗ giá 3.500.000 đ/m3 .

3/- Định mức chi phí bằng 10% (C)

A x B x 10% = C

4/- Trị giá tính thuế (D)

D = (A x B)+C

Riêng các loại máy thủy không có quy định trong bảng giá này thì Cục thuế căn cứ vào giá trị thực tế trên thị trường để làm cơ sở tính thuế.

Trong tường hợp giá gỗ đóng tàu có thay đổi tăng hoặc giảm Cục thuế tỉnh Bến Tre lập đề nghị Sở Tài chính - Vật giá xét duyệt lại giá gỗ mới phù hợp với giá thực tế.

V/- bảng giá chuẩn tối thiểu để tính lệ phí trước bạ cho máy thủy và tàu thuyền trên được tính theo giá mới nguyên, giá trị sử dụng 100%./.