Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1755/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 25 tháng 11 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO NHÀ ĐA NĂNG TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN BẮC NINH
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ thông tư số 02/2007/TT - BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh tại tờ trình số 08/THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh ngày 11/11/2009 và báo cáo thẩm định số 620/KH-VHXH ngày 16/11/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, về việc phê duyệt Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo nhà đa năng trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo nhà đa năng trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh, với các nội dung sau:
1.Tên dự án: Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo nhà đa năng trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh.
2. Chủ đầu tư: Trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh.
3. Địa điểm xây dựng: Trong khuôn viên trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh.
4. Hình thức quản lý dự án: Thuê tư vấn quản lý thực hiện dự án.
5. Hình thức đầu tư: Cải tạo mở rộng.
6. Nhà thầu lập dự án: Công ty cổ phần Thiết kế kiểm định đầu tư và xây dựng Hà Nội.
7. Nội dung, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng
7.1. Quy mô đầu tư: Mở rộng khu sân khấu thêm 4,5 m, khu vệ sinh 2,5 m, cải tạo phòng thay đồ thành hành lang quanh nhà khép kín và làm mái sân khấu ngoài trời. Tổng diện tích xây dựng mở rộng 235 m2, tổng diện tích cải tạo 460 m2. Công trình cấp III, chịu lửa bậc 2. Khối sân khấu nhà đa năng cao 7,2 m, chiều cao tầng 4,2 m, khu vệ sinh tiêu chuẩn 20 học sinh/01 xí, 01 tiểu, 01 rửa; hành lang bên rộng 2,4 m, độ cao nền 0,45 m, chiều cao nhà 8,0 m.
7.2. Giải pháp xây dựng:
7.2.1. Xây dựng mở rộng nhà đa chức năng, diện tích sàn 235 m2; kết cấu móng BTCT kết hợp dầm đỡ tường, dầm giằng móng BTCT mác 200, móng xây gạch đặc mác 75, vữa xây XM-C mác 50, tường bao che xây gạch rỗng 2 lỗ mác 75, vữa xây, trát XM-C mác 50, khung dầm BTCT mác 200. Sàn hiên cốt 4,2 m và 7,2 m đổ bê tông tại chỗ mác 200. Mái hiên đổ BTCT mác 200, sênô vát dán ngói Giếng Đáy 22 viên/m2; mái chống nóng bằng tôn liên doanh dày 0,42 mm trên hệ vì kèo và xà gồ thép hình; cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ lim, khuôn đơn gỗ lim; hoa sắt bảo vệ (16x16) mm. Trần cốt 7,2 m làm trần thạch cao treo khung xương thép. Nền nhà lát gạch lá nem tách (300x300) mm, nền khu vệ sinh lát gạch chống trơn (250x250) mm, tường ốp gạch 200x250) mm, đầu hồi nhà dán gạch thẻ trang trí, sàn sân khấu lát gỗ lim dày 3 cm, hệ thống điện, nước đi ngầm; các thiết bị điện, vệ sinh, cấp thoát nước sản xuất trong nước. Toàn bộ lăn sơn.
7.2.2. Cải tạo sửa chữa nhà đa chức năng tổng diện tích 460 m2; bóc toàn bộ nền cũ, đầm chặt, đổ bê tông đá (2x4) cm vữa xi măng mác 50 dày 10 cm; lát gạch Giếng Đáy (400x400) mm, mái bóc lớp gạch lá nem và gạch ốp mái nghiêng láng trát chống thấm lại và lát gạch lá nem (300x300) mm. Thay cửa chớp kính bằng hệ thống thông gió bằng tấm đan BTCT mác 200. Tầng1 đục tường chèn 3 bộ cửa đi D1, 5 bộ cửa sổ S1, phá dỡ bức tường và 2 cột BTCT trục 10 làm khu sân khấu. Phá dỡ sàn hiên cốt + 4,2 m, tại vị trí trục (5÷8) thanh đứng bê tông và hệ thống rãnh xung quanh nhà, Tháo dỡ toàn bộ hệ thống điện cũ, sơn lại toàn bộ cửa đi, cửa sổ, hoa sắt cửa, vì kèo thép, lăn sơn toàn bộ nhà.
7.2.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Cấp điện, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, chống sét, PCCC, họng cứu hỏa, bình bọt cứu hỏa đồng bộ theo quy định; sử dụng thiết bị sản xuất trong nước.
(giải pháp xây dựng cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8. Tổng mức đầu tư, nguồn vốn đầu tư
8.1 Tổng mức đầu tư: 2.728.893.000 đồng (Hai tỷ, bảy trăm hai mươi tám triệu, tám trăm chín mươi ba nghìn đồng); bao gồm:
- Xây lắp: 2.219.007.000 đồng;
- Chi khác: 261.805.000 đồng;
- Dự phòng: 248.081.000 đồng.
(nội dung các chi phí cụ thể theo báo cáo thẩm định)
8.2 Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước cấp qua các năm.
9. Phân chia gói thầu: Xây lắp là một gói thầu.
10. Hình thức đấu thầu: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.
11. Thời gian thực hiện: 2009÷2010.
12. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Tổ chức thực hiện dự án theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc nhà nước tỉnh; trường THPT Hàn Thuyên Bắc Ninh căn cứ quyết định thi hành./.
| KT CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2Quyết định 690/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010-2015
- 3Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ thi công - dự toán) Nhà hội trường đa năng xã quy mô 150 chỗ ngồi và Nhà văn hóa thôn quy mô 50 chỗ ngồi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình: cải tạo, mở rộng Bệnh viện huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 690/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2010-2015
- 7Quyết định 1928/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt thiết kế mẫu (bước thiết kế bản vẽ thi công - dự toán) Nhà hội trường đa năng xã quy mô 150 chỗ ngồi và Nhà văn hóa thôn quy mô 50 chỗ ngồi phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng cải tạo nhà đa năng trường trung học phổ thông Hàn Thuyên Bắc Ninh
- Số hiệu: 1755/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/11/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Bùi Vĩnh Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra