- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 8Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1752/QĐ-SXD | Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG QUẢNG NGÃI
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng; số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen Thưởng; số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Thi đua, Khen thưởng của Sở Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 740/QĐ-SXD ngày 02/7/2012 của Giám đốc Sở Xây dựng về việc ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Chánh Thanh tra Sở, Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Sở, Thành viên Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Sở, Trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | Q. GIÁM ĐỐC |
QUY CHẾ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1752/QĐ-SXD ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định việc tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quy chế này áp dụng với cá nhân, tập thể đã có thành tích đóng góp thiết thực, hiệu quả cho hoạt động của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
1. Nguyên tắc thi đua: Tự nguyện, tự giác, công khai, đảm bảo tinh thần đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển. Việc xét tặng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền tặng các danh hiệu thi đua phải căn cứ vào kết quả các phong trào thi đua. Cá nhân, tập thể tham gia các phong trào thi đua phải đăng ký thi đua; cá nhân, tập thể không đăng ký thi đua sẽ không được xét tặng các danh hiệu thi đua.
2. Nguyên tắc khen thưởng: Công khai, chính xác, công bằng, kịp thời. Khen thưởng thường xuyên định kỳ hàng năm phải qua so sánh, lựa chọn trong phòng, ban, đơn vị. Thành tích đến đâu, khen thưởng đến đó; thành tích đạt được trong điều kiện, hoàn cảnh khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng rộng thì được xem xét đề nghị khen thưởng với mức cao hơn; chú trọng khen thưởng cá nhân, tập thể nhỏ và những người trực tiếp thừa hành nhiệm vụ; không khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng những trường hợp bị kỷ luật hoặc đang xem xét kỷ luật hoặc có đơn thư tố cáo nhưng chưa được xác minh làm rõ (trừ đơn thư tố cáo mạo danh, nặc danh).
Điều 3. Khen thưởng thường xuyên, khen thưởng đột xuất, khen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng theo niên hạn
1. Khen thưởng theo công trạng và thành tích: Là việc khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ vào dịp tổng kết năm.
2. Khen thưởng theo chuyên đề, khen thưởng đột xuất: Là việc xem xét khen thưởng cho cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc theo đợt, theo chuyên đề khi tổng kết 03 năm, 05 năm, 10 năm trở lên một chương trình hoặc một chuyên đề công tác; khen thưởng gương người tốt, việc tốt, có hành động dũng cảm cứu người, cứu tài sản.
Điều 4. Hình thức tổ chức phong trào thi đua
1. Thi đua thường xuyên được tổ chức nhằm thực hiện hoàn thành mục tiêu, chỉ tiêu, kế hoạch công tác đã đề ra.
2. Thi đua theo đợt được tổ chức để thực hiện những nhiệm vụ trọng tâm hoặc lập thành tích chào mừng các ngày kỷ niệm của Đất nước, của Ngành, của tỉnh... Thi đua theo đợt phải xác định rõ mục đích, nội dung, thời điểm bắt đầu và kết thúc.
Điều 5. Phát động, chỉ đạo phong trào thi đua
1. Giám đốc Sở phát động tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua của Sở, hưởng ứng các phong trào thi đua do các cơ quan có thẩm quyền phát động, tổ chức. Văn phòng có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc Sở về nội dung thi đua và tổ chức hoặc hưởng ứng phong trào thi đua.
2. Ban Chấp hành Công đoàn Sở và các đoàn thể trong Sở phối hợp với Giám đốc Sở phát động, tổ chức, chỉ đạo phong trào thi đua của Sở, hưởng ứng các phong trào thi đua do các cơ quan có thẩm quyền phát động, tổ chức và vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và đoàn viên tham gia.
3. Trưởng các phòng, ban, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở có trách nhiệm đăng ký thi đua, tổ chức thực hiện các phong trào thi đua theo chỉ đạo của Giám đốc Sở.
Điều 6. Nội dung tổ chức các phong trào thi đua
1. Xác định mục tiêu, phạm vi, đối tượng thi đua, trên cơ sở đó đề ra chỉ tiêu, nội dung thi đua cụ thể, phù hợp với thực tiễn của đơn vị và có tính khả thi cao.
2. Có hình thức phát động thi đua phù hợp; tổ chức tuyên truyền ý nghĩa, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác của từng cá nhân, tập thể trong thi đua; chống mọi biểu hiện phô trương, hình thức.
3. Có kế hoạch triển khai, biện pháp tổ chức vận động; tổ chức theo dõi chỉ đạo, sơ, tổng kết, đánh giá kết quả, lựa chọn công khai những cá nhân, tập thể tiêu biểu xuất sắc để khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 7. Danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua
1. Đối với cá nhân:
a) Danh hiệu Lao động tiên tiến: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
b) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Quy, chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
c) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
d) Danh hiệu chiến sĩ thi đua toàn quốc: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
a) Danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
b) Danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
c) Cờ thi đua của UBND tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
Điều 8. Các hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng:
1. Bằng khen của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng: được xét tặng cho tập thể, cá nhân theo quy định và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
2. Kỷ niệm chương của Bộ Xây dựng: được xét tặng cho cá nhân theo quy định và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
3. Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh: để tặng cho tập thể và cá nhân theo Điều 22 Quy chế Thi đua, khen thưởng ban hành kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 29/01/2015 của UBND tỉnh.
4. Giấy khen của Giám đốc Sở: Giấy khen của Giám đốc Sở được tặng thưởng hằng năm cho các tập thể, cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Đối với cá nhân
- Đạt danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong năm;
- Có phẩm chất đạo đức tốt; đoàn kết gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đi đầu trong các phong trào thi đua; tích cực tham gia các hoạt động xã hội. Tích cực học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có đăng ký thi đua;
- Nếu là Đảng viên phải được phân loại đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Đối với tập thể
- Đạt các tiêu chuẩn danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ được giao trong năm;
- Nội bộ đoàn kết; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; có đăng ký thi đua
- Tổ chức tốt phong trào thi đua trong đơn vị.
Điều 9. Tiêu chuẩn xét đề nghị tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, Kỷ niệm chương
Tiêu chuẩn xét đề nghị tặng Bằng khen của Thủ Tướng Chính phủ; Huân chương, danh hiệu vinh dự Nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 16/11/2013; Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ); Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ và Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày 29/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Điều 10. Đăng ký danh hiệu thi đua, đề nghị khen thưởng, mức tiền thưởng:
1. Đầu mỗi năm các cá nhân, tập thể phải đăng ký các danh hiệu thi đua và gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (qua Văn phòng) trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
2. Cuối mỗi năm các phòng, ban, đơn vị tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác của phòng, ban, đơn vị được giao, những ưu, khuyết điểm, những thành tích công tác đạt được, nêu những chỉ tiêu cụ thể về số lượng, tỷ lệ % đạt được trong năm; bình chọn những cá nhân, phòng, ban, đơn vị có nhiều thành tích và lập hồ sơ đề nghị các cấp có thẩm quyền xét quyết định khen thưởng gửi về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (qua Văn phòng) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
3. Cá nhân từng Lãnh đạo Sở tham gia đăng ký danh hiệu thi đua và xét đề nghị khen thưởng theo phòng, ban, đơn vị trực tiếp phụ trách; khi tổ chức họp phòng, ban, trưởng phòng, ban có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo trực tiếp phụ trách dự chỉ đạo.
4. Cá nhân, tập thể không đăng ký hoặc đăng ký thi đua chậm, không gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng hoặc gửi hồ sơ đề nghị khen thưởng chậm so với thời gian quy định trên thì không được xét khen thưởng.
5. Chủ tịch Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Sở sẽ tổ chức họp Hội đồng Thi đua, Khen thưởng Sở để xét và đề nghị khen thưởng trong khoảng thời gian từ ngày 25 đến ngày 31 tháng 12.
6. Mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Các phòng, ban, công chức, viên chức và Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của Sở có trách nhiệm thực hiện quy chế này.
2. Chánh Văn phòng có nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các phòng, ban phản ánh về Văn phòng để tổng hợp, báo cáo Giám đốc xem xét, quyết định./.
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 4Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 5Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi
- 6Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 7Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 8Thông tư 07/2014/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP, Nghị định 39/2012/NĐ-CP và Nghị định 65/2014/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11Quyết định 07/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 1752/QĐ-SXD năm 2015 về Quy chế thi đua, khen thưởng do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- Số hiệu: 1752/QĐ-SXD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Đức Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực