- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 5Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 6Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 7Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 8Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 9Thông báo 196-TB/TW năm 2015 kết luận của Ban Bí thư về Đề án Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án tổng thể Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật trẻ em 2016
- 1Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1746/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
| BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1746/QĐ-LĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Đề án ASEAN), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án ASEAN với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích: Triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Đề án ASEAN và thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong lĩnh vực lao động và xã hội.
2. Yêu cầu:
a) Chủ động và tích cực trong việc thực hiện vai trò cơ quan Điều phối quốc gia về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b) Tạo sự gắn kết và phối hợp chặt chẽ giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam trong việc triển khai thực hiện các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
c) Kịp thời cập nhật các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
d) Xác định rõ nhiệm vụ tương ứng với các đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và yêu cầu chủ động thực hiện; phối hợp chặt chẽ, trách nhiệm để đạt được kết quả theo yêu cầu, đúng tiến độ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Để thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tập trung thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp sau:
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung về lao động và xã hội của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 trong kế hoạch, chính sách, Chương trình của Bộ và ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Rà soát hệ thống pháp luật, chính sách, Chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trong lĩnh vực lao động và xã hội trên cơ sở các Mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025.
b) Nghiên cứu và lựa chọn các biện pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên trong lĩnh vực lao động và xã hội.
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về lao động và xã hội để thực hiện các Mục tiêu.
d) Xây dựng và lồng ghép vào các chiến lược, Chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể về lao động và xã hội để thực hiện.
đ) Tổ chức thực hiện các Chương trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN
a) Biên soạn và phát hành các ấn phẩm về các văn kiện, tuyên bố thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN cập nhật hàng năm; Chương trình, kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội.
b) Biên soạn phát hành các kết quả đề tài nghiên cứu, dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội.
c) Cập nhật trên trang thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN các tin bài tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện hợp tác của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội; đăng tải các tài liệu tra cứu.
d) Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng; các vấn đề lao động xã hội trong bối cảnh một Cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập trên phạm vi toàn quốc.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các Mục tiêu
a) Tổ chức Hội nghị giao ban định kỳ các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
b) Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá hoạt động hợp tác ASEAN của các đơn vị chuyên môn trong lĩnh vực lao động và xã hội; hợp tác ASEAN trong lĩnh vực chuyên ngành của các Bộ, ngành thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam.
c) Thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan về hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực liên quan thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
d) Kiến nghị, đề xuất triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN (ASCC), hợp tác ASEAN về phúc lợi xã hội và phát triển (AMMSWD), lao động (ALMM) và phụ nữ (AMMW).
đ) Xây dựng và hướng dẫn đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, đột xuất và thường xuyên.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
a) Nghiên cứu và phổ biến các Điều kiện, cơ chế hoạt động, hỗ trợ nguồn lực của các Quỹ trong ASEAN và các tổ chức đối tác.
b) Tổ chức các hội nghị đối tác về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c)Xã hội hóa các hoạt động đặc biệt liên quan đến triển lãm ảnh, sách và sản phẩm liên quan.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án ASEAN
a) Sắp xếp lại nhân sự chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN, trong đó cân nhắc sử dụng cán bộ hợp đồng theo yêu cầu của công việc.
b) Tổ chức các lớp, khóa tập huấn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN, các cơ chế hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội, phụ nữ, trẻ em...
c) Tăng cường đào tạo bồi dưỡng năng lực tiếng Anh trong hợp tác quốc tế.
d) Cử các cán bộ chuyên trách về hợp tác ASEAN tham gia các khóa đào tạo, tập huấn khu vực về lĩnh vực lao động và xã hội; tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực trong các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
đ) Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của Ban Thư ký ASEAN cán bộ là đầu mối phụ trách Văn hóa - Xã hội tại cơ quan đại diện thường trú của Việt Nam tại ASEAN (CPR) nhằm nâng cao năng lực Điều phối chung để thực hiện các Mục tiêu của quốc gia và các Mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch hành động này có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc triển khai thực hiện - báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Hợp tác quốc tế) định kỳ hàng năm và đột xuất theo yêu cầu.
2. Vụ hưởng Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Chánh Văn phòng Bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính lập dự toán ngân sách thực hiện Kế hoạch hành động này.
3. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch hành động này, định kỳ báo cáo và đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch hành động được thực hiện đồng bộ, hiệu quả; bám sát các Mục tiêu của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 và những Chương trình, đề án mà Bộ đang thực hiện.
4. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin, các Báo, Tạp chí của Ngành và Bộ Thông tin và Truyền thông tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các hoạt động hợp tác ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành tổng kết, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động này vào năm 2020 và xây dựng Kế hoạch hành động giai đoạn 2021 - 2025.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động này, nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị, địa phương chủ động đề xuất, báo cáo Bộ xem xét, quyết định./.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
Stt | Giải pháp thực hiện của Quyết định số 161/QĐ-TTg | Dòng biện pháp của KHTT của ASCC 2016-2025 | Hoạt động cụ thể liên quan của các đơn vị được đề xuất | Dự kiến các đơn vị | Kinh phí lồng ghép/đề xuất mới | Thời gian |
1 | Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch tổng thể của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN 2025 trong kế hoạch, chính sách, Chương trình của Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương a) Rà soát hệ thống pháp luật, chính sách, Chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trên cơ sở các Mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025. b) Nghiên cứu các biện pháp/dòng hành động chiến lược của KHTT ASCC 2025 (Phụ lục 2) để lựa chọn các biện pháp/hành động phù hợp với ưu tiên của Việt Nam trong lĩnh vực lao động và xã hội c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách để thực hiện các Mục tiêu. d) Xây dựng và lồng ghép vào các chiến lược, Chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể để thực hiện. đ) Tổ chức thực hiện các Chương trình, hoạt động. | A.1.i. Thể chế hóa các chính sách ASEAN về các cuộc tham vấn và sự tham gia của các bên liên quan trong công tác của các cơ quan chuyên ngành và các cơ quan khác của ASEAN, bao gồm: các sáng kiến xây dựng chính sách, lồng ghép việc đánh giá tác động vào xây dựng chính sách, xây dựng Chương trình, thực hiện, giám sát và các hoạt động khác | - Các cuộc tham vấn và chia sẻ thông tin về kế hoạch hành động trong hoạt động của Bộ với các Bộ, ngành, tổ chức phi chính phủ, cá nhân liên quan ở cấp quốc gia và khu vực. | Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH | Các đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2017 |
A.1.ii. Thúc đẩy các khuôn khổ và hướng dẫn về quan hệ đối tác nhằm gắn kết các bên liên quan trong việc thực hiện hiệu quả các sáng kiến của ASEAN và nâng cao nhận thức của cộng đồng về các Chương trình và thành tựu của Cộng đồng VHXH. | - Tổ chức các hội thảo/cuộc họp giới thiệu về các quỹ hợp tác ASEAN và các hoạt động hợp tác trong các lĩnh vực do Bộ LĐTBXH phụ trách. | Vụ HTQT | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | ||
A.2.i. Nâng cao năng lực và khả năng tự cường của các bên liên quan với các kỹ năng quản lý và công nghệ tiên tiến nhằm tăng cường năng lực thể chế để giải quyết những thách thức hiện nay, ứng phó với các xu hướng đang nổi lên, như thiên tai, dịch bệnh và biến đổi khí hậu. | - Tổ chức các tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý công nghệ thông tin. | Vụ TCCB | Lồng ghép vào nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Bộ Nội vụ cấp hàng năm | 2017- 2020 | ||
A.2.ii. Thúc đẩy việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi khác nhau như một phương tiện kết nối với cộng đồng khu vực và toàn cầu. | - Cung cấp trang thiết bị phục vụ cho họp trực tuyến với các nước thành viên ASEAN và các đối tác quốc tế khác. | TTTT, VP Bộ, Vụ KHTC, Vụ HTQT, các bộ phận truyền thông và thông tin tại các đơn vị chuyên môn của Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | ||
A.2.iii. Tăng cường sự tham gia của các chính quyền và các cấp có thẩm quyền ở địa phương thông qua chính quyền trung ương trong việc xây dựng các Chương trình nâng cao năng lực ASEAN, từ đó có thể mang lại lợi ích cho cộng đồng của họ. | - Tổ chức các hội thảo về hợp tác ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong lĩnh vực lao động, phúc lợi xã hội, quyền của phụ nữ và trẻ em. - Đưa ra những hướng dẫn cho chính quyền các cấp để xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch tổng thể tại địa phương. | Vụ HTQT | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
A.2.iv. Thúc đẩy việc hoàn thiện pháp luật, chính sách gắn với thực tiễn, tránh phân biệt đối xử bằng cách xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải trình và minh bạch ở tất cả các cấp. | - Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chính sách ưu đãi người có công. Thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đã ban hành cho đối tượng người có công. Nghiên cứu Điều chỉnh bổ sung chính sách, nâng cao mức trợ cấp phù hợp với Điều kiện kinh tế của đất nước. | Cục NCC | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | ||
-Bổ sung một số chính sách hỗ trợ phù hợp đối với hộ mới thoát nghèo, hộ cận nghèo; tăng cường các chính sách hỗ trợ cộng đồng để đảm bảo thoát nghèo bền vững. | VPQGGN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Từng bước mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội, nâng dần mức trợ cấp xã hội thường xuyên và mức nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách trợ giúp xã hội phù hợp với thực tiễn đất nước và hội nhập quốc tế. - Cải cách hệ thống chi trả chính sách trợ giúp xã hội bảo đảm chi trả kịp thời, đúng đối tượng và thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ công chuyên nghiệp. - Tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện hệ thống chính sách xã hội bảo đảm đáp ứng phù hợp với các nhu cầu của đối tượng về nuôi dưỡng, giáo dục, chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng, hướng nghiệp, dạy nghề. | Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến trẻ em, đặc biệt là Luật trẻ em nhằm tạo môi trường luật pháp đầy đủ, thân thiện với trẻ em và môi trường xã hội phù hợp với trẻ em; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện luật pháp, chính sách về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; xây dựng, hoàn thiện và vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về trẻ em. - Lồng ghép, đưa các nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành, cụ thể hoá bằng các chỉ tiêu và gắn với nguồn lực nhằm bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em. | Cục BVCSTE | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Rà soát hệ thống pháp luật so với các cam kết trong khối ASEAN về lĩnh vực lao động và xã hội | Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về lao động và xã hội để đảm bảo bình đẳng cơ hội và đối xử về trả lương, việc làm, nghề nghiệp, bảo vệ thai sản, phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc và tuổi nghỉ hưu theo Mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | Vụ PC, TCDN, Vụ LĐTL, BĐG, BHXH, HTQT, Cục VL, PCTNXH, ATLĐ, QLLĐNN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Xây dựng, trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật (Nghị định, Thông tư) quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | Vụ BHXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017 | |||
A.2.v. Tăng cường dịch vụ xã hội thông qua các Chương trình nâng cao năng lực, phát triển nguồn nhân lực và hợp tác hiệu quả giữa các nước thành viên ASEAN. | - Nâng cao năng lực cho tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức phi chính phủ trong các hoạt động của các cơ quan liên quan. | Vụ HTQT và đơn vị trực thuộc Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
A.2.vi. Nâng cao nhận thức về ASEAN của công chức, sinh viên, trẻ em, thanh niên và tất cả các bên liên quan, đây cũng là yếu tố góp Phần xây dựng bản sắc ASEAN. | - Tổ chức các hội nghị, hội thảo tuyên truyền về hợp tác ASEAN trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội và lĩnh vực lao động - xã hội cho các đối tượng liên quan trong Cộng đồng và ngành Lao động - Thương binh và Xã hội. | Vụ HTQT và đơn vị trực thuộc Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | ||
A.2.vii. Nỗ lực đạt được bình đẳng giới và tăng cường quyền năng cho tất cả phụ nữ và trẻ em gái | - Triển khai Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011-2020. - Triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 - Triển khai thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Thực hiện Kế hoạch triển khai Thông báo kết luận số 196-TB/TW ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Ban Bí thư về Đề án “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới”. - Triển khai thực hiện “Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới” từ ngày 15/11 đến ngày 15/12. | Vụ BĐG | - Ngân sách nhà nước - Tài trợ, viện trợ, huy động từ xã hội và cộng đồng; - Các nguồn hợp pháp khác. | 2017- 2020 | ||
- Hội thảo khu vực ASEAN về lồng ghép giới và việc làm bền vững. | Vụ HTQT và các đơn vị thuộc Bộ | - Quỹ EU- READI | 2016- 2017 | |||
- Chia sẻ về chính sách và thực hành về tăng cường năng lực cho các nữ doanh nhân trong tiếp cận vốn sản xuất và marketing. | Viện KHLĐXH, Vụ HTQT | - Tài trợ, viện trợ, huy động từ xã hội và cộng đồng; các nguồn hợp pháp khác. | 2016- 2020 | |||
B.1.i. Giảm tình trạng bất bình đẳng và thúc đẩy tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội và được hưởng các quyền con người cho tất cả người dân; xây dựng và thực hiện các khuôn khổ, hướng dẫn và triển khai các cơ chế xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử, bạo lực, bóc lột, lạm dụng và sao nhãng. | - Hoàn thiện hệ thống pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động: Rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn luật, tập trung các chính sách, chế độ bảo hộ lao động đối với người làm nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, các quy chuẩn kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng cơ chế đóng, hưởng bảo hiểm tai nạn lao động linh hoạt nhằm phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro cho người lao động. | Cục ATVSLĐ | - Chương trình quốc gia về ATVSLĐ 2016-2020 - Doanh nghiệp đóng góp - Tài trợ của các đối tác | 2017- 2020 | ||
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ giảm nghèo cho hộ nghèo, người nghèo theo hướng chuyển dần sang hỗ trợ có Điều kiện gắn với đối tượng, địa bàn và thời hạn thụ hưởng nhằm khuyến khích sự tích cực, chủ động tham gia của người nghèo. | VPQGGN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | |||
- Thực hiện đầy đủ các chính sách trợ giúp xã hội đã ban hành; từng bước mở rộng đối tượng thụ hưởng chính sách trợ giúp xã hội, nâng dần mức trợ cấp xã hội thường xuyên và mức nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước. - Thực hiện Luật Người cao tuổi, Luật Người khuyết tật. | Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | |||
- Xây dựng, nhân rộng các mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng; mô hình thúc đẩy sự tham gia của trẻ em; mô hình phòng chống tai nạn thương tích; mô hình hỗ trợ trẻ em vi phạm pháp luật, trẻ em bị buôn bán. - Thực hiện Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt ngày 17/6/2016. | Cục BVCSTE | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.1.ii. Đưa ra các hướng dẫn chăm sóc và hỗ trợ có chất lượng cho phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số, và các nhóm dễ bị tổn thương. | - Biên soạn tài liệu giới thiệu và hướng dẫn về mô hình cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội liên thông trong khối Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đối với các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm dễ bị tổn thương). | Viện KHLĐXH | NSNN | 2016- 2017 | ||
- Xây dựng, nhân rộng mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em trong nhà trường và cộng đồng; các mô hình thực hiện các quyền của trẻ em về khai sinh, chăm sóc sức khỏe dinh dưỡng, vui chơi giải trí, văn hóa, thể thao… đảm bảo cho mọi trẻ em, đặc biệt là trẻ em có nguy cơ cao bị hạn chế phát triển bình thường về thể chất, tinh thần, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt tiếp cận các dịch vụ này thuận lợi, hiệu quả. | Cục BVCSTE | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Thực hiện Đề án chuyển đổi Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội thành cơ sở cai nghiện tự nguyện. Hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở cai nghiện ma túy trên phạm vi cả nước. Hình thành mạng lưới các cơ sở Điều trị nghiện có đủ năng lực triển khai Điều trị thay thế nghiện bằng chất Methadone và các phương pháp Điều trị khác đáp ứng nhu cầu đa dạng về dịch vụ Điều trị nghiện cho người nghiện ma túy ở các địa phương. - Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định rút ngắn thời gian, đơn giản thủ tục hồ sơ đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Tổ chức tiếp nhận người nghiện ma túy không có nới cư trú ổn định vào các cơ sở cai nghiện để quản lý, cắt cơn, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian lập hồ sơ để tòa án nhân dân xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện. | Cục PCTNXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.1.iii. Tạo các cơ chế khu vực nhằm tăng cường khả năng tiếp cận công nghệ thông tin và công nghệ cho tất cả mọi người | - Tham gia Hội nghị/Hội thảo về tăng cường năng lực và tiếp cận công nghệ thông tin cho các bên liên quan. | TTTT, VP Bộ, Vụ HTQT, các bộ phận truyền thông và thông tin tại các đơn vị chuyên môn của Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.1.iv. Thúc đẩy các sáng kiến hợp tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN thực hiện Tuyên bố Bali về thúc đẩy vai trò và sự tham gia của người khuyết tật trong Cộng đồng ASEAN và Thập kỷ về người khuyết tật ASEAN (2011-2020). | - Thúc đẩy thực hiện Sáng kiến về an sinh xã hội cho người khuyết tật. - Tham gia các hoạt động khu vực về người khuyết tật để thực hiện Tuyên bố Bali. - Tăng cường vai trò của SOMSWD trong Điều phối thực hiện quyền của Người khuyết tật. - Tăng cường năng lực quốc gia về báo cáo thực hiện CRPD. | Vụ HTQT, Cục BTXH, Vụ PC | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.1.v. Tăng cường các sáng kiến hợp tác khu vực nhằm hỗ trợ các nước thành viên ASEAN chuẩn bị sẵn sàng cho một xã hội già hóa | - Tham gia và thực hiện các hoạt động trong khuôn khổ Kế hoạch hành động thực hiện Tuyên bố Kuala Lumpur về Tăng cường quyền năng cho người cao tuổi trong Cộng đồng ASEAN. - Thúc đẩy thực hiện ưu tiên của Việt Nam về an sinh xã hội cho người cao tuổi. | Vụ HTQT, Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Nghiên cứu, trao đổi về các giải pháp để giải quyết vấn đề về già hóa dân số, đảm bảo cân đối tài chính bảo hiểm xã hội như tăng tuổi nghỉ hưu, Điều chỉnh quan hệ đóng - hưởng. |
|
| 2016- 2020 | |||
B.2.i. Thúc đẩy các nền tảng khu vực nhằm tăng cường các cơ hội bình đẳng, sự tham gia và mời gọi sự tham gia hiệu quả của phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, người dân ở vùng sâu, vùng xa và biên giới,các nhóm dễ bị tổn thương trong việc xây dựng và thực hiện các chính sách và Chương trình của ASEAN. | - Tham gia tích cực vào hoạt động của Ủy ban bảo vệ và thúc đẩy quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN (ACWC); hoạt động của Ủy ban thực hiện Tuyên bố Cebu về bảo vệ và thúc đẩy quyền của lao động di cư trong ASEAN; duy trì mạng lưới ACWC tại Việt Nam; tổ chức các diễn đàn cấp quốc gia chuẩn bị cho diễn đàn khu vực. | Cục BTXH, BVCSTE,QLLĐ NN, VL, PCTNXH, TCDN, Vụ BĐG,LĐTL, BHXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.ii. Xây dựng các chiến lược khu vực và tăng cường năng lực thể chế nhằm lồng ghép giới vào các chính sách, Chương trình và ngân sách của ASEAN trên các trụ cột và các ngành. | - Tham gia nhóm công tác về lồng ghép giới trong 3 trụ cột của Cộng đồng ASEAN. | Vụ HTQT, Vụ BĐG, | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Lồng ghép bình đẳng giới vào lĩnh vực lao động (nghiên cứu, tổ chức hội thảo chia sẻ thông tin). | Vụ HTQT | NSNN | 2017 | |||
B.2.iii. Thúc đẩy tính hiệu quả trong việc thực hiện các Chương trình và chiến lược của Cộng đồng VHXH và thúc đẩy hài hòa hoá các Chương trình và chiến lược này với các Chương trình và chiến lược của Cộng đồng Kinh tế và Cộng đồng Chính trị An ninh, đặc biệt là trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, công việc và việc làm bền vững và phòng, chống buôn bán người. | - Tham gia và tổ chức các hoạt động diễn đàn với trụ cột chính trị an ninh và kinh tế trong các lĩnh vực an sinh xã hội, bao phủ y tế toàn dân, an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, công việc và việc làm bền vững và phòng chống buôn bán người. | Vụ HTQT, các đơn vị chuyên môn của Bộ | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.iv. Cung cấp các cơ chế và nâng cao năng lực thể chế nhằm thúc đẩy tiếp cận tốt hơn các dịch vụ xã hội cơ bản cho tất cả mọi người, ví dụ như các dịch vụ y tế, giáo dục, bao gồm cả giáo dục mầm non, dạy nghề, đào tạo kỹ năng cũng như thúc đẩy công nhận kỹ năng | - Đề án đổi mới và nâng cao chất lượng Giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2016-2020, tập trung vào các nội dung đổi mới quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp, Chương trình đào tạo, giáo trình đào tạo, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý, cơ chế tài chính, phân cấp...nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, tình nguyện viên làm công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em các cấp; từng bước chuyên nghiệp hóa mạng lưới tổ chức và đội ngũ cán bộ công tác xã hội làm việc với trẻ em; mở rộng mạng lưới cộng tác viên bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở cấp thôn bản; thành lập, đưa vào hoạt động một số loại hình dịch vụ bảo vệ trẻ em (Trung tâm công tác xã hội trẻ em, điểm tham vấn cộng đồng, trường học); tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng thực hành cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; kiện toàn và phát huy hiệu quả hệ thống Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp, đổi mới hình thức, nội dung vận động, hoạt động của Quỹ. | Cục BVCSTE | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Rà soát toàn diện về hoạt động của các doanh nghiệp được cấp giấy phép hoạt động xuất khẩu lao động. - Tổ chức Hội nghị toàn quốc chấn chỉnh công tác xuất khẩu lao động. | Cục QLLĐNN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí |
| |||
- Rà soát và đánh giá toàn diện hoạt động của các Trung tâm dịch vụ việc làm. | Cục VL | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016-2020 | |||
B.2.v. Hỗ trợ các sáng kiến của các nước thành viên ASEAN trong việc củng cố cơ sở dữ liệu và phân tích quốc gia phân tách theo giới và tuổi, bao gồm cả về vấn đề đói nghèo và bình đẳng, thiết lập một cơ sở dữ liệu khu vực tin cậy cho các ngành chủ chốt nhằm hỗ trợ các chính sách và Chương trình của ASEAN. | - Chủ trì phối hợp với Ban Quản lý dự án “Tăng cường hệ thống trợ giúp xã hội”, Trung tâm Thông tin xử lý, phân tích chi tiết số liệu về nghèo đa chiều. - Triển khai có hiệu quả Đề án chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đơn chiều sang đa chiều theo Quyết định số 1614/QĐ-TTg ngày 15/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ. - Tham gia tích cực vào các Nhóm công tác xây dựng các tiêu chí, chỉ số, tiêu chuẩn và thống kê trong các lĩnh vực liên quan bao gồm cả vấn đề đói nghèo và bình đẳng có phân tách theo giới và tuổi. | Vụ HTQT, Vụ BĐG, TTTT, VPQGGN, Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Đánh giá lại các hệ thống thông tin thị trường lao động trong các nước thành viên ASEAN (bao gồm phạm vi, định nghĩa, phương pháp…) hướng tới việc phát triển năng lực chung nhằm tập hợp, phân tích và hệ thống hóa thông tin thị trường lao động sẵn có trong ASEAN và khu vực. | Vụ HTQT, Cục VL | NSNN | 2016 | |||
B.2.vi. Thúc đẩy phát triển nguồn nhân lực, tự cường về kinh tế và sinh kế bền vững, đặc biệt là cho người nghèo, thông qua tiếp cận đầy đủ các cơ hội giáo dục, việc làm, kỹ năng Điều hành doanh nghiệp và tài chính vi mô. | Nghiên cứu hoàn thiện các dịch vụ công trong lĩnh vực lao động, tiền lương và quan hệ lao động để phục vụ người dân, doanh nghiệp tốt hơn. | Vụ LĐTL | NSNN | 2016- 2017 | ||
- Trình Quyết định của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp. - Đẩy mạnh giải quyết việc làm thông qua các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội cụ thể của từng địa phương, từng vùng, miền theo hướng bền vững, nâng cao chất lượng việc làm; cải thiện môi trường cạnh tranh và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp nhằm tạo nhiều việc làm ổn định. Cải thiện khu vực phi chính thức; thúc đẩy chuyển dịch việc làm khu vực nông thôn theo hướng phi nông nghiệp; hỗ trợ tạo việc làm cho nhóm lao động yếu thế, nhất là lao động thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, lao động là người dân tộc thiểu số, thanh niên nông thôn. | Cục VL |
| 2016- 2020 | |||
- Nghiên cứu về sự liên kết giữa giáo dục nghề nghiệp và việc đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài. - Hội thảo khu vực về sự liên kết giữa giáo dục nghề nghiệp và việc đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài. | Vụ HTQT, Cục QLLĐNN, TCDN | NSNN | 2017- 2018 | |||
- Nghiên cứu so sánh về các luật pháp và chính sách trong việc quản lý lao động người nước ngoài trong ASEAN, đặc biệt trong các ngành nghề thuộc 8 Thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA). | Vụ HTQT, Cục QLLĐNN,VL | NSNN | 2017- 2018 | |||
- Tiếp tục hoàn thiện, xây dựng Chương trình hành động hội nhập ASEAN về giáo dục nghề nghiệp. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Nghiên cứu, xây dựng Đề án mở rộng thị trường xuất khẩu lao động và đưa lao động có trình độ đại học và chuyên môn kỹ thuật cao của Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài. - Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, nhất là các thị trường có thu nhập cao, an toàn cho người lao động: trong giai đoạn tới tiếp tục tập trung phát triển các thị trường truyền thống đã và đang nhận nhiều lao động Việt Nam1. Tiếp tục thực hiện các Chương trình , dự án hỗ trợ lao động đi làm việc ở nước ngoài ; sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách của đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp Phần giảm nghèo nhanh, bền vững giai đoạn 2009- 2020. - Nâng cao năng lực các doanh nghiệp, cơ sở sự nghiệp có chức năng đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch; đổi mới công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện lao động trước khi đưa đi làm việc ở nước ngoài. | Cục QLLĐNN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.2.vii. Thúc đẩy những nỗ lực không ngừng hướng tới xóa đói giảm nghèo đa chiều thông qua các phương pháp tiếp cận đa ngành, nhiều bên và dựa vào cộng đồng | - Chương trình Mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững 2016-2020 - Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” - Tiếp tục tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 76/2014/QH13 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện Mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị Quyết 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 và Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo (nay là 64 huyện); đẩy mạnh thực hiện các chính sách, Chương trình, dự án giảm nghèo theo hướng tiếp cận đa chiều, tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của đối tượng thụ hưởng và sự tham gia của người nghèo. | VPQGGN, Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.viii. Xây dựng một môi trường thuận lợi nhằm bảo vệ người thất nghiệp, người nghèo và các nhóm thiệt thòi khác tránh khỏi bạo lực cực đoan và các mối đe dọa để giúp họ có thể tiếp cận bình đẳng với các nguồn lực, các cơ hội, và các biện pháp bảo vệ họ | - Phát huy vai trò của các trung tâm giới thiệu việc làm. - Hỗ trợ tạo việc làm cho nhóm lao động yếu thế, nhất là lao động thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, lao động là người dân tộc thiểu số, thanh niên nông thôn. - Sửa đổi cơ chế, chính sách của đề án hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp Phần giảm nghèo nhanh bền vững giai đoạn 2009- 2020. - Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi của người lao động làm việc ở nước ngoài; xây dựng các mô hình quản lý lao động phù hợp với từng thị trường lao động, bảo đảm quản lý chặt chẽ, bảo vệ tốt quyền lợi của người lao động, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh. | Cục VL, Cục QLLĐNN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.ix. Đảm bảo việc đưa ra các quyết định mang tính hoà nhập cho các đối tượng yếu thế trong xã hội, có sự tham gia và mang tính đại diện ở tất cả các cấp, trong đó chú trọng đặc biệt đến nhu cầu của những người có hoàn cảnh khó khăn, bao gồm các nhóm dân tộc thiểu số, trẻ em, thanh niên, phụ nữ, người khuyết tật và người cao tuổi. | - Tăng cường các hoạt động truyền thông , giáo dục, tư vấn về bảo vệ , chăm sóc trẻ em : tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các sự kiện truyền thông về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; tổ chức các chiến dịch truyền thông; xây dựng chuyên trang, chuyên Mục trên các báo, đài; nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm truyền thông mẫu về bảo vệ, chăm sóc trẻ em; nâng cao năng lực truyền thông về chăm sóc, bảo vệ trẻ em cho lực lượng truyền thông đại chúng. | Cục BVCSTE, TTTT | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.x. Thúc đẩy tăng trưởng hoà nhập cho tất cả mọi người thông qua các biện pháp phù hợp ở cấp quốc gia nhằm đảm bảo rằng người nghèo và nhóm dễ bị tổn thương được tiếp cận công bằng với các cơ hội kinh tế và các cơ hội khác. | - Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Hỗ trợ đào tạo nghề cho người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và các đối tượng chính sách khác. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Tăng nguồn vốn tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo, hộ cận nghèo; Điều chỉnh đối tượng, mức vay, lãi suất, thời hạn cho vay phù hợp, gắn với chính sách khuyến nông, khuyến công, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật, xây dựng, nhân rộng mô hình thoát nghèo gắn kết với cộng đồng dân cư trên địa bàn. - Ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số, huyện nghèo, xã nghèo, xã biên giới, xã an toàn khu, xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, vùng bãi ngang ven biển, hải đảo. | VPQGGN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Tăng cường quản lý địa bàn, không để tệ nạn mại dâm bùng phát gây bức xúc xã hội; xây dựng, thí điểm các mô hình để từng bước hình thành hệ thống cung cấp dịch vụ hỗ trợ người bán dâm tại cộng đồng trong việc tư vấn tâm lý , pháp lý , sức khỏe, phòng chống HIV /AIDS, giáo dục kỹ năng sống, trợ giúp xã hội nhằm tạo cơ hội cho người bán dâm hòa nhập cộng đồng bền vững. - Xây dựng và phát triển đội ngũ tình nguyện viên ở xã/phường/thị trấn. Nhân rộng mô hình xã , phường phòng ngừa , ngăn chặn phát sinh mới tệ nạn ma túy , mại dâm; mô hình dạy nghề , tạo việc làm và quản lý đối tượng sau cai tại cộng đồng , tập trung vào các giải pháp đảm bảo việc làm , thu nhập, tái hoà nhập cộng đồng bền vững cho các đối tượng sau cai ; mô hình về phòng ngừa và hỗ trợ trực tiếp cho người bán dâm tại cộng đồng bên cạnh các Chương trình hỗ trợ , lồng ghép HIV/AIDS, giảm nghèo… tạo Điều kiện cho nhiều phụ nữ bán dâm được học nghề , tìm việc làm, hòa nhập cộng đồng. | Cục PCTNXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
- Có chính sách ưu đãi, hỗ trợ phù hợp đối với người có công và thân nhân về phát triển sản xuất, việc làm, tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản, nhất là y tế, giáo dục, đào tạo. - Quy hoạch, đầu tư nâng cấp các cơ sở Điều dưỡng, chỉnh hình - phục hồi chức năng theo quy hoạch đến năm 2020 nhằm đáp ứng yêu cầu Điều trị, phục hồi chức năng, sức khỏe cho người có công. - Đẩy mạnh các phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “xã, phường làm tốt công tác thương binh, liệt sỹ, người có công” nhằm huy động mọi nguồn lực trong xã hội, cộng đồng cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống vật chất, tinh thần của người có công với cách mạng; đào tạo, bồi dưỡng thế hệ con em người có công tiếp tục phát huy truyền thống, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. | Cục NCC | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.2.xi. Thúc đẩy các cơ hội tiếp cận bình đẳng đối với giáo dục có chất lượng và tiếp cận thông tin, trong đó dành ưu tiên cho tăng cường tiếp cận phổ cập giáo dục. | - Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong Điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Chiến lược phát triển dạy nghề thời kỳ 2011-2020 và thực hiện đồng bộ, hiệu quả các dự án phát triển dạy nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn nhằm phát triển dạy nghề nhanh về quy mô đi đôi với nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục nghề nghiệp ở 3 cấp trình độ, nhất là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. - Tổ chức triển khai thực hiện Luật Giáo dục nghề nghiệp theo sự phân công của Chính phủ, hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước các cấp về giáo dục nghề nghiệp. - Rà soát, hoàn thiện các chính sách đào tạo đối với người lao động theo hướng tích hợp chung các chính sách hiện hành về đào tạo nghề nghiệp để thống nhất thực hiện; trong đó chú trọng ưu tiên hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất nông nghiệp, ngư dân; xây dựng các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và cán bộ đào tạo tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. - Xây dựng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển nhân lực của đất nước, khả năng đầu tư của Nhà nước và khả năng huy động nguồn lực xã hội. - Hoàn thiện mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuyên biệt với nhiệm vụ chính đào tạo cho các đối tượng như: người dân tộc thiểu số, người khuyết tật; tiếp tục đẩy mạnh việc sáp nhập các trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên và trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Đổi mới phương thức tổ chức đào tạo, thi kiểm tra, đánh giá, công nhận tốt nghiệp và nâng cao hiệu quả giáo dục nghề nghiệp theo cơ chế thị trường, gắn với nhu cầu xã hội. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.2.xii. Thúc đẩy một cộng đồng khỏe mạnh, chăm sóc, bền vững và hiệu quả; thực hành lối sống lành mạnh tự cường trước các mối đe dọa về sức khỏe và tiếp cận toàn dân với chăm sóc sức khỏe. | - Thúc đẩy môi trường an toàn và vệ sinh tại nơi làm việc thông qua việc triển khai áp dụng các hệ thống quản lý công tác an toàn - vệ sinh lao động phù hợp trong các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và làng nghề đang có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Nâng cao năng lực cho việc thực thi pháp luật về ATVSLĐ thông qua các hoạt động nâng cao nhận thức cho người lao động. - Đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền, tập trung vào việc phổ biến các văn bản hướng dẫn công tác an toàn, vệ sinh lao động đã ban hành. - Tổ chức tốt “Tháng hành động về An toàn, vệ sinh lao động” vào tháng 5 hàng năm, thực hiện Quyết định số 87/QĐ-TTCP ngày 12/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ. - Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, người lao động tham gia cải thiện Điều kiện và môi trường lao động, giảm thiểu tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. - Tăng cường phối hợp với các quốc gia trong ASEAN để thúc đẩy hài hòa về chính sách, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật An toàn vệ sinh lao động, giúp thuận lợi hóa về đầu tư, phát triển, hợp tác lao động và xây dựng cộng đồng chung. - Phối hợp, lồng ghép với Dự án An toàn sức khỏe cho lao động trẻ (GLO/14/20/USA) giai đoạn 2016-2018 thực hiện những Mục tiêu sau: + Cải thiện các quy định và Chương trình về An toàn vệ sinh lao động để giải quyết những vấn đề về an toàn và sức khỏe cho người lao động, đặc biệt là lao động trẻ; + Nâng cao năng lực cho cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác xã hội để thúc đẩy và thi hành tuân thủ Luật và các quy định về An toàn vệ sinh lao động; + Nâng cao hiểu biết và nhận thức cho lao động trẻ ở Việt Nam về các mối nguy và rủi ro đặc thù tại nơi làm việc. - Kiện toàn tổ chức để tăng cường lực lượng và nâng cao năng lực thanh tra về An toàn vệ sinh lao động để thực thi hiệu quả Luật An toàn vệ sinh lao động. | Cục ATLĐ | - Chương trình quốc gia về ATVSLĐ 2016-2020 - Doanh nghiệp đóng góp - Tài trợ của các đối tác | 2016- 2020 | ||
- Triển khai các hoạt động trong Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020 đã được Chính phủ phê duyệt. | Cục BVCSTE | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.2.xiii. Tăng cường khả năng tiếp cận cho người khuyết tật và các nhóm dễ bị tổn thương khác phù hợp với các cơ sở thiết kế phổ quát nhằm đảm bảo quyền con người và tự do cơ bản | - Thúc đẩy thực hiện Luật Người khuyết tật, Luật Người cao tuổi. - Tham gia dự án ASEAN về môi trường không khuyết tật và tăng cường tiếp cận. | Vụ HTQT, Cục BTXH, VP Ủy ban quốc gia về Người cao tuổi | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.3.i. Thúc đẩy các cơ chế liên ngành ở cấp khu vực hướng tới một phương pháp tiếp cận đa ngành toàn diện nhằm tăng cường chăm sóc có chất lượng, hạnh phúc, bình đẳng giới, nhân quyền, công bằng xã hội và tự do cơ bản của tất cả mọi người, đặc biệt là các nhóm dễ bị tổn thương, nhằm ứng phó trước tất cả các mối nguy hiểm và rủi ro/mối đe dọa về kinh tế - xã hội đang nổi lên | - Nghiên cứu phát triển các mô hình cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội liên thông trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đối với các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm dễ bị tổn thương). | Viện KHLĐXH | NSNN | 2016- 2017 | ||
- An sinh xã hội cho người cao tuổi trong Cộng đồng ASEAN. | Vụ HTQT và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ | - Ngân sách nhà nước; Huy động hỗ trợ từ các đối tác | 2018 | |||
B.3.ii. Thúc đẩy cơ chế tài chính bền vững trong lĩnh vực an sinh xã hội, đặc biệt là bao phủ y tế toàn dân, chăm sóc và phát triển sớm cho trẻ, bảo hiểm rủi ro tài chính để giảm rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu,lương hưu xã hội, thông qua các quan hệ đối tác chiến lược với khu vực tư nhân và các bên liên quan khác. | - Hoàn thiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện để tăng khả năng và cơ hội tham gia - Nghiên cứu mở rộng phạm vi bao phủ của chính sách bảo hiểm xã hội ra khu vực phi chính thức. - Xây dựng và ban hành thông tư hướng dẫn thực hiện chính sách pháp luật về bảo hiểm hưu trí bổ sung để đa dạng hóa các loại hình bảo hiểm xã hội, cải thiện thu nhập, đời sống cho người lao động khi về hưu. | Vụ BHXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Tiếp tục thực hiện lộ trình cải cách tiền lương ; đổi mới cơ chế quản lý tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp theo hướng gắn với năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh , phân định rõ chức năng quản lý nhà nước với chức năng quản trị doanh nghiệp và phù hợp với quá trình tái cấu trúc doanh nghiệp nhà nước. | Vụ LĐTL | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.3.iii. Tạo các diễn đàn khu vực về đối thoại và hỗ trợ các sáng kiến để giải quyết các vấn đề về thói quen và phong tục truyền thống làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền | - Tham gia và tổ chức các diễn đàn khu vực về thay đổi các định kiến xã hội, vai trò của lao động di cư, giúp việc gia đình, người khuyết tật, người cao tuổi. | Vụ HTQT, BĐG, LĐTL, BHXH; Cục BTXH, BVCSTE, QLLĐNN, VL, PCTNXH, TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.3.iv. Hỗ trợ đẩy mạnh mở rộng phạm vi bao phủ, sự tiếp cận, tính sẵn có, tính toàn diện, chất lượng, bình đẳng, chi phí hợp lý và tính bền vững của các dịch vụ xã hội và an sinh xã hội trong các nước thành viên ASEAN | - Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn về “Giới thiệu và hướng dẫn về mô hình cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội liên thông trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đối với các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, thanh niên, người cao tuổi, người khuyết tật, lao động di cư, nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm dễ bị tổn thương). | Viện KHLĐXH | NSNN | 2016- 2017 | ||
- Hỗ trợ thực hiện Tuyên bố ASEAN về tăng cường an sinh xã hội. | Vụ HTQT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | NSNN | 2017- 2020 | |||
- Nghiên cứu khu vực nhằm hỗ trợ năng lực của các nước thành viên ASEAN về phân tích tình trạng của các nước thành viên ASEAN, các mô hình khả thi trong và ngoài ASEAN cũng như các khuyến nghị về duy trì các cơ chế tài chính cho bảo hiểm xã hội bao gồm lương hưu xã hội. | Vụ HTQT, Vụ BHXH | NSNN | 2017 | |||
- Nghiên cứu, bổ sung các quy định, chế tài về các nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; thực hiện các giải pháp mở rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; nghiên cứu, xây dựng chính sách hỗ trợ có trọng điểm cho đối tượng tự nguyện tham gia bảo hiểm xã hội. - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; kịp thời phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; các hành vi tiêu cực, gian lận để hưởng chế độ, trục lợi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. | Vụ BHXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2017- 2020 | |||
- Củng cố, phát triển mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội theo quy hoạch nhằm hình thành hệ thống cung cấp dịch vụ trợ giúp xã hội chuyên nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng bảo trợ xã hội theo hướng phát hiện sớm, can thiệp, trợ giúp kịp thời cho những người dân có vấn đề xã hội; tiếp nhận đối tượng trong trường hợp khẩn cấp, ngắn hạn; hỗ trợ chăm sóc và phục hồi đối tượng tại gia đình, cộng đồng. - Khuyến khích xã hội hóa, huy động sự tham gia của mọi thành Phần trong xã hội vào việc đảm bảo an sinh xã hội, cung cấp dịch vụ xã hội cho người dân. Phát triển đa dạng các hình thức từ thiện, nhân đạo phi Chính phủ, hoạt động không vì Mục tiêu lợi nhuận để hỗ trợ, chăm sóc đối tượng dựa vào cộng đồng, tạo Điều kiện, cơ hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội có cuộc sống ổn định, hòa nhập tốt hơn vào cộng đồng. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội phục vụ công tác chỉ đạo, Điều hành của các cấp; cung cấp số liệu chính xác cho nghiên cứu và hoạch định chính sách an sinh xã hội; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an sinh xã hội và trợ giúp xã hội. | Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | |||
B.3.v. Thúc đẩy việc thực thi hiệu quả các tuyên bố và văn kiện ASEAN liên quan đến quyền con người thuộc lĩnh vực của Cộng đồng VHXH. | - Tổ chức Hội thảo/Diễn đàn về lao động di cư và thực hiện Tuyên bố Cebu về bảo vệ và thúc đẩy quyền của người lao động di cư trong ASEAN - Rà soát, tổng kết việc thực hiện các văn kiện ASEAN về an sinh xã hội, quyền phụ nữ và trẻ em trong ASEAN. | Vụ HTQT,Cục BTXH, BVCSTE, QLLĐNN, VL, PCTNXH, TCDN, Vụ BĐG, LĐTL, BHXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Thúc đẩy hơn nữa việc thực hiện quyền có quốc tịch cho phụ nữ và trẻ em trong ASEAN nhằm hỗ trợ thực hiện Công ước CEDAW và CRC, góp Phần xây dựng Cộng đồng ASEAN. | Vụ HTQT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | UNHCR | 2016- 2019 | |||
B.3.vi. Tăng cường các sáng kiến khu vực để thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ, trẻ em và người khuyết tật, đặc biệt là thông qua công tác của Ủy ban thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN. | - Tăng cường hợp tác với các tổ chức quốc tế trong việc huy động nguồn lực xây dựng và thực hiện các Chương trình , đề án, dự án trợ giúp, chăm sóc và bảo vệ trẻ em, nhất là công tác bảo vệ trẻ em, thực hiện quyền tham gia của trẻ em ; hỗ trợ kỹ thuật , kiến thức và kinh nghiệm cho công tác xây dựng, sửa đổi và hoàn thiện chính sách, hướng dẫn thực hiện cũng như xây dựng kế hoạch , giám sát, đánh giá thực hiện Mục tiêu về bảo vệ , chăm sóc trẻ em. | Cục BVCSTE, | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.3.vii. Tăng cường các sáng kiến khu vực và sự tham gia của các bên liên quan nhằm xóa bỏ tất cả các hình thức phân biệt đối xử đã được thể chế hóa hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và buôn bán người, các tập quán có hại, bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao động di cư, người cao tuổi, nạn nhân/những người sống sót của nạn buôn người, các nhóm dân tộc thiểu số và các nhóm người dễ bị tổn thương và thiệt thòi | - Tham gia vào các hoạt động khu vực về rà soát khung pháp lý và sửa đổi liên quan đến các hình thức phân biệt đối xử hoặc dưới các hình thức khác, xóa bỏ bóc lột và buôn bán, các tập quán có hại, bạo lực và lạm dụng đối với trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, thanh niên, lao động di cư, người cao tuổi, và nạn nhân / những người sống sót của nạn buôn người, các nhóm dân tộc thiểu số, các nhóm người dễ bị tổn thương và thiệt thòi. - Thực hiện đánh giá tác động của sửa đổi luật pháp,chính sách dưới lăng kính giới và quyền của các nhóm yếu thế theo tiêu chuẩn quốc tế. | Vụ HTQT, Cục BTXH, BVCSTE, QLLĐNN, VL, PCTNXH, TCDN, Vụ BĐG, LĐTL, BHXH |
| 2017- 2020 | ||
B.3.viii. Khuyến khích các mối quan hệ, các gia đình và cộng đồng liên thế hệ trong việc tăng cường và bảo vệ quyền của người cao tuổi, cung cấp dịch vụ chăm sóc có chất lượng và bảo vệ cho người cao tuổi, phù hợp với Tuyên bố Bru-nây Đa-ru-xa-lam về tăng cường vai trò của gia đình: Chăm sóc cho người cao tuổi. | - Thúc đẩy và nhân rộng mô hình câu lạc bộ liên thế hệ tự giúp nhau; thúc đẩy các dịch vụ và an sinh xã hội cho người cao tuổi. | Cục BTXH, Vụ HTQT, VP Ủy ban quốc gia người cao tuổi, Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam và các tổ chức liên quan | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
B.3.ix. Thúc đẩy các sáng kiến khu vực nhằm tăng cường bảo vệ và thúc đẩy quyền của người lao động và lao động di cư | - Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ quyền lợi của người lao động làm việc ở nước ngoài; xây dựng các mô hình quản lý lao động phù hợp với từng thị trường tiếp nhận lao động, bảo đảm quản lý chặt chẽ, bảo vệ tốt quyền lợi của người lao động, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh; theo dõi, hỗ trợ và phát huy lực lượng lao động này khi về nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong hoạt động xuất khẩu lao động, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực xuất khẩu lao động. | Cục QLLĐNN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
- Nghiên cứu về cầu và cung lao động di cư tại các nước tiếp nhận và phái cử trong ASEAN. | Vụ HTQT, Cục QLLĐNN | NSNN | 2017- 2020 | |||
C.3.i. Nâng cao năng lực con người và thể chế trong việc thích ứng, giảm thiểu thiệt hại của biến đổi khí hậu, đặc biệt đối với các cộng đồng dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | - Theo dõi sát tình hình thiếu đói giáp hạt, thiệt hại do thiên tai, tham mưu trình Chính phủ hỗ trợ gạo cho nhân dân ở các địa phương thiếu đói giáp hạt ; xây dựng, triển khai nhân rộng các mô hình phòng tránh và cứu trợ phù hợp để kịp thời ứng phó và hạn chế các tác động xấu của thiên tai, hướng dẫn người dân chủ động phòng tránh, cứu giúp lẫn nhau khi gặp thiên tai. | Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
D.4.i Khuyến khích đánh giá rủi ro, tác động và các biện pháp khoa học dựa trên bằng chứng đối với các chính sách và kế hoạch nhằm đảm bảo thực hiện các biện pháp đáp ứng Mục tiêu đã đề ra | - Nghiên cứu về an sinh xã hội cho người khuyết tật trong bối cảnh biến đổi khí hậu, thảm họa, thiên tai… | Vụ HTQT, Cục BTXH và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Tài trợ, viện trợ, huy động từ xã hội và cộng đồng; các nguồn hợp pháp khác. | 2016- 2020 | ||
D.4.ii. Thiết lập các nền tảng nhằm tăng cường năng lực cho người dân sống tại các khu vực có nguy cơ nhằm giúp họ trở nên tự cường hơn thông qua việc giảm tiếp xúc và tổn thương trước các sự kiện cực đoan liên quan đến khí hậu, các cú sốc kinh tế, xã hội, môi trường và thảm họa. | - Chủ động ứng phó với tình hình diễn biến phức tạp của thiên nhiên, thời tiết cực đoan nhằm bảo đảm an sinh xã hội cho người dân trong mọi Điều kiện. Thực hiện tốt công tác hỗ trợ đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời để ổn định cuộc sống. Nghiên cứu, xây dựng mô hình phòng tránh và cứu trợ phù hợp để kịp thời ứng phó và hạn chế các tác động xấu của thiên tai, nhất là hỗ trợ người yếu thế, trẻ em trong các trường hợp khẩn cấp; hướng dẫn người dân chủ động phòng tránh, cứu giúp lẫn nhau khi gặp thiên tai. | Cục BTXH | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
D.5.iv. Tăng cường các Mục tiêu hướng tới nhóm người nghèo và dễ bị tổn thương, thiệt thòi trong thời kỳ khủng hoảng. | - Hướng tới thực hiện các Mục tiêu được Quốc hội giao và của ngành. + Tỷ lệ hộ nghèo cả nước giảm bình quân Khoảng 1-1,5%/năm; năm 2016 là 1,3 - 1,5% (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%). + Bảo trợ xã hội: 100% các đối tượng bảo trợ xã hội đủ Điều kiện được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; 85% các đối tượng người khuyết tật được tiếp cận tối thiểu một trong các dịch vụ xã hội, năm 2016 Khoảng 81%. + Bảo vệ, chăm sóc trẻ em: Đến năm 2020 có 90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, năm 2016 Khoảng 86%. | Cục BTXH, BVCSTE, QLLĐNN, PCTNXH, Vụ BĐG | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
D.5.v. Tìm kiếm khả năng thiết lập các chiến lược, cơ chế tài chính, bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro thảm họa và thích ứng với biến đổi khí hậu. | - Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, an toàn, vệ sinh lao động. - Thực hiện các chính sách hỗ trợ tìm việc làm trong và ngoài nước cho người dân ở các vùng bị ảnh hưởng rủi ro thảm họa. | Vụ BHXH, KHTC, Cục VL, ATLĐ, QLLĐNN, các doanh nghiệp xuất khẩu lao động | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
D.6.i. Hỗ trợ việc phối hợp với các bên liên quan trong việc xây dựng chính sách, phát triển, thực hiện các Chương trình phòng ngừa cho các nhóm đối tượng khác nhau thông qua sử dụng hiệu quả các Chương trình Điều trị, phục hồi, chăm sóc sau Điều trị và các nghiên cứu về các vấn đề lạm dụng ma túy. | - Rà soát, pháp điển hóa các văn bản quy phạm pháp luật về cai nghiện ma túy, phòng, chống mại dâm. - Sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, pháp luật về dự phòng và Điều trị nghiện; phòng, chống mại dâm. Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ cai nghiện tự nguyện, cai nghiện và quản lý sau cai tại gia đình, cộng đồng. chính sách hỗ trợ, dạy nghề, tạo việc làm tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; chính sách đối với cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ sở cai nghiện, phục hồi. | Cục PCTNXH, Vụ PC | NSNN | 2016- 2025 | ||
D.6.ii. Nâng cao nhận thức của cộng đồng và trách nhiệm xã hội về các tác hại xấu của các loại ma túy nguy hiểm thông qua sự tham gia, vận động sự ủng hộ của cộng đồng và các hoạt động liên quan khác. | - Tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, kết quả thực hiện công tác quản lý, Điều trị nghiện, giúp đỡ người sau cai nghiện; phòng, chống mại dâm và phòng, chống mua bán người trong Cộng đồng ASEAN. | Cục PCTNXH | NSNN | 2016- 2017 | ||
E.2.i. Tăng cường tính cạnh tranh của các nguồn nhân lực ASEAN thông qua thúc đẩy học tập suốt đời, phát triển năng lực và kỹ năng cũng như việc sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông ở các nhóm tuổi | - Ưu tiên, tập trung đầu tư cho các trường được lựa chọn đầu tư xây dựng thành trường chất lượng cao nhằm hình thành mạng lưới các trường chất lượng cao có đủ năng lực đào tạo một số nghề được các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN hoặc quốc tế công nhận. - Ưu tiên, tập trung bồi dưỡng phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn cấp khu vực ASEAN và quốc tế. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
E.3.ii. Tăng cường, tạo Điều kiện thuận lợi phát triển kỹ năng kinh doanh xã hội mang tính sáng tạo, hoà nhập cho thanh niên, người khuyết tật, phụ nữ,các nhóm dễ bị tổn thương và thiệt thòi. | - Tham gia tích cực vào mạng lưới doanh nghiệp khuyết tật của ASEAN. | Cục BTXH, Vụ BĐG | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
E.2.iii. Khuyến khích hợp tác khu vực trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, nghiên cứu, tăng cường vai trò của ASEAN trong mạng lưới nghiên cứu khu vực và toàn cầu thông qua việc thúc đẩy các sáng kiến, cung cấp các ưu đãi, hỗ trợ cho việc nghiên cứu và phát triển, bao gồm cả việc xuất bản các nghiên cứu | - Phối hợp với các đơn vị liên quan trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Khung trình độ quốc gia tương thích với khung tham chiếu ASEAN và Khung tham chiếu châu Âu, làm cơ sở xây dựng chuẩn đầu ra/tiêu chuẩn nghề cho các ngành/nghề đào tạo làm cơ sở xây dựng chuẩn đầu ra/tiêu chuẩn nghề cho các ngành/nghề đào tạo tương thích với khu vực. - Thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về nhu cầu của thị trường lao động có kỹ năng nghề trong từng quốc gia và khu vực. - Thúc đẩy việc công nhận kỹ năng nghề, công nhận văn bằng, chứng chỉ nghề nghiệp giữa các nước trong khu vực ASEAN và quốc tế. - Tiếp tục tổ chức hội thảo tập huấn hội nhập ASEAN về Giáo dục nghề nghiệp. - Tăng cường hỗ trợ lẫn nhau để Điều phối các vấn đề về tư vấn hướng nghiệp và đào tạo nghề nghiệp. | TCDN | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
E.3.ii. Tăng cường, tạo Điều kiện thuận lợi phát triển kỹ năng kinh doanh xã hội mang tính sáng tạo, hòa nhập cho thanh niên, người khuyết tật, phụ nữ, các nhóm dễ bị tổn thương và thiệt thòi | - Hỗ trợ mạng lưới doanh nhân khuyết tật ASEAN và mạng lưới doanh nhân nữ ASEAN. | Vụ HTQT, Cục BTXH, Vụ BĐG | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
2 | Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án | a) Biên soạn và phát hành các ấn phẩm truyên thông về Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN và các hoạt động, thành tựu của cơ quan chuyên ngành, tiến độ thực hiện Đề án. | - Biên soạn và phát hành các ấn phẩm về các văn kiện, tuyên bố của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN cập nhật hàng năm; Chương trình/Kế hoạch công tác của các cơ quan hợp tác chuyên ngành của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. - Biên soạn, phát hành các kết quả đề tài nghiên cứu/dự án liên quan của ASEAN trong lĩnh vực lao động và xã hội. | Vụ HTQT | NSNN | 2016- 2020 |
b) Duy trì và vận hành hiệu quả trang thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hoá - Xã hội ASEAN. | - Cập nhật tin bài bằng tiếng Anh và tiếng Việt về các sự kiện liên quan của ASEAN trong Cộng đồng Văn hóa - Xã hội, Hội nghị Bộ trưởng ASEAN phụ trách Phúc lợi xã hội và phát triển - AMMSWD; Hội nghị Bộ trưởng lao động ASEAN-ALMM; Hội nghị Bộ trưởng Phụ nữ ASEAN - AMMW; Ủy ban Thúc đẩy và bảo vệ quyền của phụ nữ và trẻ em ASEAN - ACWC…. - Đăng tải các tài liệu tra cứu (các văn kiện, Chương trình hành động, tuyên bố của các nhà lãnh đạo cấp cao ASEAN…). | Vụ HTQT | NSNN | 2016- 2020 | ||
c) Tổ chức tập huấn, diễn đàn đối thoại, hội thảo với các cơ quan truyền thông, báo chí để truyền thông về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | - Tập huấn nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN nói riêng (3 miền trên cả nước). - Tập huấn về các vấn đề lao động và xã hội trong bối cảnh một cộng đồng ASEAN chung và những giải pháp tăng cường hội nhập. | Vụ HTQT | NSNN | 2016- 2020 | ||
3 | Tăng cường hệ thống thông tin, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các Mục tiêu | a) Tăng cường cơ chế trao đổi thông tin, báo cáo, giao ban định kỳ giữa các cơ quan liên quan. | -Hội nghị giao ban định kỳ các Bộ, ngành tham gia Cộng đồng Văn hóa - Xã hội tại Việt Nam. - Xây dựng các đề xuất về báo cáo đánh giá các hoạt động của Cộng đồng ASEAN - Thường xuyên cập nhật các thông tin liên quan của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN cho các Bộ, ngành. | Vụ HTQT | NSNN | 2016- 2020 |
b) Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về chủ trương, chính sách hợp tác AESAN. | - Kiến nghị, đề xuất triển khai thực hiện các Tuyên bố, quyết định của các Bộ trưởng ASEAN phụ trách Cộng đồng Văn hóa - Xã hội, AMMSWD, ALMM, AMMW. | Vụ HTQT | Đơn vị chịu trách nhiệm bố trí kinh phí | 2016- 2020 | ||
c) Định kỳ đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các Mục tiêu. | - Xây dựng và hướng dẫn đánh giá giữa kỳ, cuối kỳ, đột xuất và thường xuyên. - Tổ chức các cuộc họp tham vấn liên quan với các Bộ, ngành và địa phương. - Đôn đốc và tổng hợp báo cáo của các đơn vị, Bộ, ngành về tình hình và kết quả thực hiện các Mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | Vụ HTQT | NSNN | 2018- 2020 | ||
4 | Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực | a) Đa dạng hoá việc vận động nguồn lực từ các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức trong nước và quốc tế, các đối tác của ASEAN. | - Nghiên cứu và phổ biến các Điều kiện, cơ chế hoạt động và hỗ trợ nguồn lực của các Quỹ trong ASEAN và các tổ chức đối tác. - Tổ chức các hội nghị đối tác về hợp tác ASEAN và hội nhập quốc tế của Bộ LĐTBXH. | Vụ HTQT | NSNN | 2016- 2020 |
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ nguồn lực để thực hiện các hoạt động của Đề án. | - Phổ biến thông tin tới các đơn vị, Bộ, ngành trực thuộc Cộng đồng Văn hóa - Xã hội tại Việt Nam. - Chủ động xây dựng các đề xuất hoạt động khi thấy phù hợp và cần thiết. - Xã hội hóa các hoạt động đặc biệt liên quan đến triển lãm ảnh, sách và sản phẩm liên quan. | Vụ HTQT | Xã hội hóa | 2016- 2020 | ||
5 | Hoàn thiện hệ thống tổ chức và nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ để thực hiện Đề án | a) Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án. | - Sắp xếp lại nhân sự chịu trách nhiệm về hoạt động hợp tác ASEAN. - Cân nhắc sử dụng cán bộ hợp đồng theo yêu cầu của công việc. | Vụ HTQT | Lồng ghép | 2016- 2020 |
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức làm công tác hợp tác ASEAN nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực. | - Tổ chức các lớp/khóa tập huấn, đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nhận thức về hợp tác ASEAN, các cơ chế hợp tác ASEAN trong các lĩnh vực chuyên ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực lao động, xã hội, phụ nữ, trẻ em… - Tăng cường đào tạo bồi dưỡng về năng lực tiếng Anh trong hợp tác quốc tế. | Vụ HTQT Vụ TCCB, Trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Lao động Xã hội, Đoàn thanh niên | NSNN | 2016- 2020 | ||
- Hội thảo đào tạo khu vực về thanh tra lao động trong ASEAN. | Thanh tra Bộ, Vụ HTQT | NSNN | 2017 | |||
- Tăng cường năng lực cho các hoạt động về quan hệ lao động: chia sẻ các điển hình tốt và thúc đẩy quan hệ lao động hài hòa. | Vụ LĐTL, Vụ HTQT | NSNN | 2018 | |||
c) Chủ động xây dựng và thực hiện các Chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa phương và song phương. | - Cử các cán bộ chuyên trách về hợp tác ASEAN tham gia các khóa đào tạo, tập huấn khu vực về lĩnh vực lao động - xã hội; tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo khu vực trong các kênh chuyên ngành của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Lồng ghép trong kinh phí đoàn ra | 2016- 2020 | ||
d) Nâng cao năng lực Điều phối chung để thực hiện các Mục tiêu của quốc gia và các Mục tiêu chung của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. | - Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo tại Ban Thư ký ASEAN. - Cử cán bộ là đầu mối phụ trách Văn hóa - Xã hội tại cơ quan đại diện thường trú của Việt Nam tại ASEAN (CPR). - Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo liên quan trong ASEAN. | Vụ HTQT, Vụ TCCB | Do Ban Thư ký ASEAN chi trả Do Bộ Ngoại giao chi trả | 2016- 2020 |
Ghi chú từ viết tắt:
VP Bộ: Văn phòng Bộ Vụ LĐTL: Vụ Lao động - Tiền lương Vụ BHXH: Vụ Bảo hiểm xã hội Vụ HTQT: Vụ Hợp tác quốc tế Cục VL: Cục Việc làm Cục BTXH: Cục Bảo trợ xã hội Cục NCC: Cục Người có công | Vụ TCCB: Vụ Tổ chức cán bộ TCDN: Tổng cục Dạy nghề Vụ BĐG: Vụ Bình đẳng giới Vụ KHTC: Vụ Kế hoạch - Tài chính Vụ PC: Vụ Pháp chế TTTT: Trung tâm Thông tin VPQGGN: Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo | Cục QLLĐNN: Cục Quản lý lao động ngoài nước Cục ATLĐ: Cục An toàn lao động Cục PCTNXH: Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội Cục BVCSTE: Cục Bảo vệ, chăm sóc trẻ em Viện KHLĐXH: Viện Khoa học Lao động và Xã hội |
- 1Công văn 9361/VPCP-QHQT năm 2014 triển khai kết quả Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN lần thứ 12 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 198/QĐ-LĐTBXH năm 2017 tổ chức Hội nghị giao ban các Bộ, ngành tham gia Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 403/VPCP-QHQT năm 2021 về Đánh giá sơ kết 05 năm thực hiện Đề án 161 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1841/LĐTBXH-HTQT năm 2021 về xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án 161 giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 1086/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật người khuyết tật 2010
- 4Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 5Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 6Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 9361/VPCP-QHQT năm 2014 triển khai kết quả Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa-Xã hội ASEAN lần thứ 12 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 9Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 10Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 11Thông báo 196-TB/TW năm 2015 kết luận của Ban Bí thư về Đề án Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bình đẳng giới và vì sự tiến bộ của phụ nữ trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án tổng thể Chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo từ đơn chiều sang đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 161/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Luật trẻ em 2016
- 15Quyết định 198/QĐ-LĐTBXH năm 2017 tổ chức Hội nghị giao ban các Bộ, ngành tham gia Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Quyết định 2500/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2017-2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Công văn 403/VPCP-QHQT năm 2021 về Đánh giá sơ kết 05 năm thực hiện Đề án 161 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Công văn 1841/LĐTBXH-HTQT năm 2021 về xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án 161 giai đoạn 2021-2025 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Quyết định 1086/QĐ-BTNMT năm 2024 Kế hoạch hành động giai đoạn 2024-2025 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
Quyết định 1746/QĐ-LĐTBXH năm 2016 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2016-2020 thực hiện Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 do Bộ Lao động thương binh xã hội ban hành
- Số hiệu: 1746/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Đào Ngọc Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực