- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1744/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 04 tháng 10 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi, bổ sung ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1859/TTr-SKHĐT ngày 15 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam (có danh mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Quyết định số 610/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; bãi bỏ các thủ tục hành chính lĩnh vực kế hoạch và đầu tư tại Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Nam và Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI | |
1 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng |
2 | Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi |
3 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
4 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP | |
1 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam |
II.LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG | |
1 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
2 | Đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
3 | Thay đổi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
4 | Thay đổi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
5 | Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
6 | Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng |
7 | Đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng viên |
8 | Cấp lại thẻ công chứng viên |
9 | Xoá đăng ký hành nghề và thu hồi Thẻ công chứng viên trong trường hợp công chứng viên không còn hành nghề tại tổ chức hành nghề công chứng |
10 | Thành lập văn phòng công chứng |
11 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
12 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng công chứng |
13 | Hợp nhất Văn phòng công chứng |
14 | Đăng ký hoạt động văn phòng công chứng hợp nhất |
15 | Sát nhập văn phòng công chứng |
16 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng nhận sát nhập |
17 | Chuyển nhượng văn phòng công chứng |
18 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của văn phòng công chứng nhận chuyển nhượng |
19 | Thành lập Hội công chứng |
III. LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP | |
1 | Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp |
2 | Miễn nhiệm giám định viên tư pháp |
3 | Cấp lại thẻ giám định viên tư pháp |
4 | Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp |
5 | Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp |
6 | Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp |
7 | Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp |
8 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh của Văn phòng giám định tư pháp |
9 | Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động bị hư hỏng hoặc bị mất |
IV. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ | |
1 | Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với luật sư |
2 | Thủ tục lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật |
3 | Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VB quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC CÔNG CHỨNG |
|
1 | Đăng ký tập sự hành nghề công chứng trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác | Quyết định số 993/QĐ-BTP ngày 11/6/2021 về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
2 | Tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng | |
3 | Từ chối hướng dẫn tập sự (trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự) | |
4 | Thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự | |
5 | Xóa đăng ký hành nghề của công chứng viên | |
6 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng công chứng (trường hợp tự chấm dứt) | |
7 | Thu hồi Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng | |
8 | Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | |
9 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng được chuyển đổi từ Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập | |
10 | Công chứng bản dịch | |
11 | Công chứng hợp đồng, giao dịch soạn thảo sẵn | |
12 | Công chứng hợp đồng, giao dịch do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng | |
13 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | |
14 | Công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản | |
15 | Công chứng di chúc | |
16 | Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản | |
17 | Công chứng văn bản khai nhận di sản | |
18 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | |
19 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | |
20 | Nhận lưu giữ di chúc | |
21 | Cấp bản sao văn bản công chứng | |
II | LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP |
|
1 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp | Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
2 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp | |
3 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng giám định tư pháp | |
III | LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI |
|
1 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày 04/02/2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp |
2 | Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện có thẩm quyền hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn (chuẩn bị hồ sơ nhưng không phải chứng thực, tất cả được scan hoặc chụp từ bản chính và gửi bằng tài khoản đã được đăng ký sử dụng dịch vụ này. Hệ thống sẽ tự động thông báo kết quả tiếp nhận (Kèm mã hồ sơ) thông qua tài khoản, số điện thoại đã được đăng ký).
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác đăng ký nuôi con nuôi ghi nội dung ghi chú vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Người có yêu cầu có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực hiện có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến tại địa chỉ: motcua.hanam.gov.vn.
Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền ghi chú việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền việc ghi chú. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
- Văn bản chứng nhận việc nuôi con nuôi đã được thực hiện phù hợp với điều ước quốc tế của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (trong trường hợp việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng là thành viên).
Lưu ý đối với các giấy tờ:
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
- Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Phòng Tư pháp.
Cơ quan phối hợp: Cục Con nuôi thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân người có yêu cầu ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
Lệ phí: 70.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi trong các trường hợp:
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước nơi giải quyết việc nuôi con nuôi cùng là thành viên;
- Việc nuôi con nuôi đã được giải quyết theo quy định pháp luật của nước ngoài, trừ trường hợp vi phạm những nguyên tắc cơ bản của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Hộ tịch 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định về thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
- Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà Nam về phí và lệ phí trong lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi:(1) ............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .....................................................................................
Nơi cư trú:(2)...........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:(3).................................................................................................................
Đề nghị cơ quan ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................................................
Giới tính:.........................Dân tộc:................................Quốc tịch:.........................................
Nơi cư trú: (2).........................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân: (3)......................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên mẹ:.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................... Dân tộc: .................Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên cha:.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .................... Dân tộc: .................Quốc tịch: ..................................
Nơi cư trú:(2) .........................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Theo(4) ...............................................................................................số................................
do(5) ............. cấp ngày...........tháng...............năm.......................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị cấp bản sao(6): Có □, Không □ | Làm tại: ………, ngày ...... tháng ..... năm ..... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Ghi rõ tên giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
(5) Ghi rõ tên cơ quan nước ngoài đã giải quyết việc nuôi con nuôi.
(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1744/QĐ-UBND ngày 4 tháng 10 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp công dân Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi thì đăng ký nhu cầu nhận con nuôi với Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. Nếu có trẻ em để giới thiệu làm con nuôi thì Sở Tư pháp giới thiệu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đóng trụ sở cơ sở nuôi dưỡng để xem xét, giải quyết.
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
) Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi;
) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
) Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra hồ sơ;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý kiến của những người có liên quan;
Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận khác;
iii) Giải thích cho những người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời hạn này, những người liên quan không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi và ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
-Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
- Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với từng loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.
Thời hạn giải quyết:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 2 ngày, kể từ ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
Cơ quan phối hợp:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;
- Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
Lệ phí:
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
) Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC | Ảnh chân dung của người nhận con nuôi (kích cỡ 4x6 cm) |
Kính gửi:...................................................................1
1. Phần khai về người nhận con nuôi
| Ông | Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Giấy tờ tùy thân2
|
|
|
Nơi cư trú
|
|
|
Điện thoại/email
|
|
|
2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................Giới tính:..........................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................Quốc tịch: ........................
Nơi sinh:.................................................................................................................................
Nơi cư trú: ..............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân:...........................................................................................................
Thuộc đối tượng3:..................................................................................................................
□ Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà:
Họ, chữ đệm, tên:..................................................................................................................
Nơi cư trú:..............................................................................................................................
Điện thoại/email liên lạc:........................................................................................................
□ Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:
Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng:..............................................................................................
3. Cam đoan
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện,nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi thường trú4.
Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Làm tại .................., ngày............. tháng .............. năm...........
ÔNG | BÀ |
____________________
1Trường hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Đối với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi thì ghi rõ Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.
2Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
3Ghi rõ đối tượng: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột.
4Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ thông báo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬN TRẺ EM SỐNG Ở CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG LÀM CON NUÔI TRONG NƯỚC5
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố6.......................................................
I. Thông tin cơ bản về người đăng ký nhu cầu nhận con nuôi
| Ông | Bà |
Họ, chữ đệm, tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Giấy tờ tùy thân7 |
|
|
Nơi cư trú
|
|
|
Điện thoại/email |
|
|
II. Hoàn cảnh bản thân, gia đình, chỗ ở và điều kiện kinh tế của người đăng ký nhu cầu
1. Tình trạng hôn nhân và gia đình
□ Chưa kết hôn □ Kết hôn □ Ly hôn □ Chồng/vợ đã chết
□ Chưa có con đẻ
□ Đã có con đẻ □Đã có con nuôi
Nêu rõ số lượng con: …………….
Độ tuổi của con lớn nhất:…………..Độ tuổi của con nhỏ nhất:……………….
2. Tiền án, tiền sự
□ Không
□ Có (Ghi rõ đã bị kết án về tội gì……………………………………………………)
3. Điều kiện chỗ ở
Diện tích: ……………………………………………………………………………
□ Nhà thuộc sở hữu □ Nhà thuê □ Nhà ở khác
Phòng dành riêng cho con nuôi:
□ Có
□ Không
4. Nghề nghiệp, thu nhập
- Nghề nghiệp(nêu rõ làm nghề gì):...................................................................................
- Thu nhập:
□ Tiền lương tháng (nêu số tiền:..............................................................................)
□ Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc lập (nêu số tiền:........................................)
□ Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:................................................................................)
□ Các nguồn thu nhập khác.........................................(tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người thân, bản quyền…)
III. Đặc điểm của trẻ em được nhận làm con nuôi
(Ghi đặc điểm của trẻ em mà người có nhu cầu nhận con nuôi mong muốn)
Độ tuổi: ................................................................... Giới tính:..............................................
Đặc điểm khác (về sức khỏe, nơi cư trú):………………………………………….………….…
…………………………………………………………………………………………………...……
Chúng tôi/tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật. Nếu được giới thiệu trẻ em cần được nhận làm con nuôi, chúng tôi/tôi sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về nuôi con nuôi. Đề nghị Sở Tư pháp xem xét, giải quyết./.
Làm tại.................., ngày .................tháng ........... năm.................
ÔNG | BÀ |
IV. Xác nhận của người tiếp nhận đơn
- Họ, chữ đệm, tên: .....................................................................................................
- Chức danh: ................................................................................................................
- Công tác tại: ...............................................................................................................
Đã tiếp nhận Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi trong nước của Ông/Bà……………………………………………………………8
| ..............., ngày ........ tháng ......... năm.......... |
____________________
5 Áp dụng đối với trường hợp công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt hiện đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.
6Ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thường trú.
7Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: chứng minh nhân dân số 00108912345 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
8 Người tiếp nhận có thể giao bản sao Đơn đăng ký nhu cầu cho người đăng ký (nếu có yêu cầu).
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi. Mục ghi chú của bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và Sổ đăng ký nuôi con nuôi ghi rõ là đăng ký lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính gửi9:...............................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ........................................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân10:.................................................................................................................
Đề nghị đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: .............................................................................. Giới tính:.................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................... Quốc tịch:................
Nơi sinh: ...............................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân2: ..........................................................................................
Nơi cư trú:. ............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Số định danh cá nhân: ..........................................................................................................
Là con nuôi của:
Họ, chữ đệm, tên cha nuôi: ...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................ Quốc tịch:................
Giấy tờ tùy thân 2: .................................................................................................................
Nơi cư trú: .............................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:
Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................Quốc tịch:.................
Giấy tờ tùy thân2:..................................................................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đã đăng ký nuôi con nuôi tại11:..............................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số...................... ngày ........ tháng ....... năm.........
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đầy đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.
Làm tại......................, ngày ............tháng............năm............
| Người yêu cầu |
Xác nhận của người làm chứng thứ nhất Tôi tên là.............................. sinh năm ........ Giấy tờ tùy thân(2): ....................................... ..................................................................... Cư trú tại:..................................................... ..................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. Làm tại:........., ngày..... tháng.... năm....... | Xác nhận của người làm chứng thứ hai Tôi tên là.............................. sinh năm ........ Giấy tờ tùy thân(2): ....................................... ..................................................................... Cư trú tại:..................................................... ..................................................................... Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. Làm tại:........., ngày..... tháng.... năm....... |
____________________
9Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
10Ghi rõ tên loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó (ví dụ: chứng minh nhân dân số 168396554 do Công an tỉnh Hà Nam cấp ngày 20/10/2014).
11Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước; ghi tên Sở Tư pháp nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
- 1Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 526/QÐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1705/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 526/QÐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 1744/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Trương Quốc Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực