- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 21/TTr-SNV ngày 11 tháng 01 năm 2016 và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 895/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện, hàng quý báo cáo kết quả thực hiện với Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 505/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2008 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết, phí và lệ phí của các lĩnh vực thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tài chính.
Thời gian giải quyết hồ sơ công việc trong Quy định này là thời gian làm việc liên tục theo quy định của Nhà nước (không kể ngày nghỉ theo quy định) và được xác định kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của công dân, tổ chức.
Điều 2. Lĩnh vực thực hiện theo cơ chế một cửa: Thủ tục giải quyết các khoản chi thường xuyên.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều 3. Đối với thủ tục giải quyết các khoản chi thường xuyên
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Ngân sách Nhà nước 2002;
- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nghị quyết HĐND tỉnh, Quyết định của UBND tỉnh giao dự toán ngân sách hàng năm.
- Các văn bản khác có liên quan đến các khoản chi thường xuyên.
2. Hồ sơ, thủ tục: 01 bộ hồ sơ gốc.
2.1. Thủ tục giải quyết các khoản chi thường xuyên trong dự toán.
- Hồ sơ dự toán kèm theo các căn cứ pháp lý để thẩm định, cấp phát.
- Bản dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước hàng năm của các đơn vị, theo mẫu được quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điểm tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước hàng năm.
2.2. Thủ tục giải quyết bổ sung dự toán chi thường xuyên
- Tờ trình của đơn vị đề nghị UBND tỉnh, Sở Tài chính xem xét cấp bổ sung kinh phí cho đơn vị.
- Ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh về việc giải quyết các nội dung bổ sung kinh phí theo Tờ trình của đơn vị.
* Trường hợp kinh phí phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh thì phải có ý kiến bằng văn bản của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh kèm theo hồ sơ.
3. Thời gian giải quyết
3.1. Đối với thủ tục giải quyết các khoản chi thường xuyên trong dự toán: 04 ngày làm việc.
3.2. Đối với thủ tục giải quyết bổ sung dự toán chi thường xuyên
- Thời gian giải quyết đối với các khoản bổ sung kinh phí thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh là: 7 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết đối với khoản kinh phí bổ sung ngoài dự toán (đối với nguồn kinh phí từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng phải có ý kiến Thường trực HĐND tỉnh; từ 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng phải có ý kiến của Thường trực tỉnh ủy) là: 30 ngày làm việc.
- Thời gian giải quyết đối với các nội dung bổ sung ngoài dự toán ngân sách hàng năm có tính cấp bách là: 05 ngày tại Sở Tài chính.
4. Lệ phí: Không
Chương III
QUY TRÌNH THỰC HIỆN
Điều 9. Quy trình thực hiện cơ chế một cửa
1. Tiếp nhận hồ sơ
1.1. Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tài chính.
1.2. Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần để tổ chức, cá nhân nắm được và về hoàn thiện.
1.3. Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương
2. Chuyển hồ sơ
2.1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này, công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương; trình lãnh đạo Văn phòng Sở ký duyệt. Sau đó chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn có liên quan giải quyết.
2.2. Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3. Giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, phòng chuyên môn giải quyết như sau:
3.1. Trường hợp không quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức thẩm định, trình lãnh đạo phòng trình Giám đốc Sở duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3.2. Trường hợp có quy định phải thẩm tra, xác minh hồ sơ: Công chức báo cáo Lãnh đạo phòng phương án thẩm tra, xác minh và tổ chức thực hiện.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh đủ điều kiện giải quyết: Công chức thẩm định, trình lãnh đạo phòng trình giám đốc Sở duyệt và chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Đối với hồ sơ qua thẩm tra, xác minh chưa đủ điều kiện giải quyết: Công chức tiếp nhận báo cáo lãnh đạo phòng trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.
3.3. Các hồ sơ quy định tại Điểm a, b Khoản này sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, công chức báo cáo lãnh đạo phòng duyệt trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ, thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định.
3.4. Các hồ sơ quá hạn giải quyết: Phòng chuyên môn giải quyết hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức, trong đó ghi rõ lý do quá hạn, thời hạn trả kết quả.
4. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và thực hiện như sau:
4.1. Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu chính.
4.2. Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
4.3. Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức về việc quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức.
4.4. Đối với hồ sơ giải quyết xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
4.5. Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
(Lưu đồ quá trình thực hiện)
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm tổ chức, thực hiện nghiêm túc những nội dung quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Định kỳ trước ngày 05 của tháng cuối quý, 6 tháng và hàng năm Sở tài chính báo cáo kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại Sở tài chính với UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp); đồng thời đề nghị khen thưởng, kỷ luật đối với tập thể, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các cấp và công dân phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 232/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 660/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên thuộc lĩnh vực cải cách hành chính
- 6Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 96/2014/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực tôn giáo tại Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 1452/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 1267/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định Quy định quy trình tiếp nhận giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 3960/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục và thời gian giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt sửa đổi Đề án Quy định tiếp nhận, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 232/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính được quy định tại Quyết định 660/QĐ-UBND-HC công bố hệ thống thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đối với lĩnh vực tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 1175/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên thuộc lĩnh vực cải cách hành chính
- 11Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 96/2014/QĐ-UBND giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực tôn giáo tại Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 1973/QĐ-UBND năm 2016 Quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Kế hoạch 1452/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 174/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quy trình tiếp nhận hồ sơ, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 174/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực