- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 2199/QĐ-BTNMT năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1736/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 của Bộ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính (CCHC) của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ cho phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của đơn vị.
- Xác định được thang điểm, phương pháp đánh giá cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
- Xây dựng được bộ câu hỏi điều tra phục vụ điều tra, khảo sát.
- Hàng năm công bố Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
1.2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC của Bộ giai đoạn 2012 – 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 2198/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ và đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện CCHC theo chu kỳ năm ở các đơn vị này.
- Có sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức và các đơn vị liên quan của Bộ đối với quá trình thực hiện công tác CCHC của các tổng cục, cục.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất.
1.3. Phạm vi và đối tượng
- Phạm vi: công tác theo dõi, đánh giá kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
- Đối tượng áp dụng: các tổng cục, cục trực thuộc Bộ.
II. CÁC LĨNH VỰC, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN, THANG ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CỦA BỘ CHỈ SỐ
2.1 Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần
Chỉ số CCHC được xác định trên 7 lĩnh vực, 34 tiêu chí và 92 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC, gồm: 7 tiêu chí và 21 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ, gồm: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ tục hành chính, gồm: 4 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước, gồm: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, gồm: 5 tiêu chí và 15 tiêu chí thành phần;
- Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hoá hành chính, gồm: 3 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần;
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2.2. Thang điểm đánh giá
Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá của đơn vị là: 80/100;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 20/100.
Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2.3. Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của đơn vị: các tổng cục, cục tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị và các tổ chức trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Bộ. Điểm các đơn vị tự đánh giá được thể hiện tại cột “tự đánh giá” của Phụ lục.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: số tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua lấy phiếu điều tra là 12, được thể hiện tại cột “Ghi chú” và các dòng có chữ viết tắt “Phiếu ĐT” của Phụ lục. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau trong Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm tự đánh giá của các đơn vị sẽ được Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh. Điểm đánh giá qua lấy phiếu điều tra là điểm do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện. Tổng hợp điểm qua lấy phiếu điều tra và điểm Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của Bộ là điểm đạt được thể hiện ở các cột tương ứng trong Phụ lục, là căn cứ để tính Chỉ số CCHC cho từng đơn vị.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, thủ trưởng các đơn vị cần chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung sau:
3.1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo, điều hành của các đơn vị đối với việc xác định Chỉ số CCHC
- Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm.
- Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan, minh bạch trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Việc tuyên truyền, phổ biến mục tiêu, nội dung của Chỉ số CCHC nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các đơn vị. Các hình thức tuyên truyền là:
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền, tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về mục tiêu, ý nghĩa, nội dung và trách nhiệm triển khai Chỉ số CCHC.
- Tuyên truyền trên cổng thông tin điện tử, báo, tạp chí để nâng cao nhận thức cho người dân và xã hội về mục tiêu, ý nghĩa của Chỉ số CCHC.
- Các hình thức tuyên truyền khác: thông qua hội thảo; hội nghị công bố Chỉ số CCHC hàng năm.
3.3. Bố trí công chức thực hiện thường xuyên công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các đơn vị
Các đơn vị phân công nhiệm vụ cho công chức chuyên trách CCHC thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC của đơn vị; bố trí công chức theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ CCHC đối với các lĩnh vực cụ thể theo chức năng của đơn vị mình.
3.4. Bảo đảm cơ sở vật chất, tài chính
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của đơn vị.
- Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu của Chỉ số CCHC.
- Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC.
4.1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Tổ chức cán bộ:
- Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành văn bản hướng dẫn các tổng cục, cục triển khai áp dụng Chỉ số CCHC.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các tổng cục, cục về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC theo kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
- Theo dõi, đôn đốc các tổng cục, cục triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu phiếu điều tra.
- Xây dựng bộ câu hỏi điều tra và chủ trì tổ chức lấy điều tra.
- Tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả áp dụng Chỉ số CCHC.
- Trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC hàng năm của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ; Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định là Tổ công tác xác định Chỉ số CCHC hàng năm của Bộ được thành lập tại Quyết định số 708/QĐ-BTNMT ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thông báo kết quả Chỉ số CCHC hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của Bộ.
b) Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính: phân bổ kinh phí và phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập dự toán kinh phí để thực hiện Chỉ số CCHC, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ, gửi Bộ Tài chính theo quy định.
c) Các Vụ: Pháp chế; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền; Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc theo dõi, đánh giá CCHC đối với từng lĩnh vực cải cách theo phân công của Bộ trưởng.
d) Các tổng cục, cục trực thuộc Bộ:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo kết quả áp dụng Chỉ số CCHC của đơn vị theo hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ.
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc tổ chức lấy phiếu điều tra để xác định Chỉ số CCHC của đơn vị.
4.2. Tiến độ thực hiện
a) Giai đoạn 2014 - 2015:
- Triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm.
- Năm 2015, sơ kết việc triển khai áp dụng Chỉ số CCHC để đánh giá, điều chỉnh, bổ sung (nếu có).
b) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Tiếp tục triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm.
- Nghiên cứu các giải pháp để triển khai áp dụng có hiệu quả trong việc theo dõi, đánh giá CCHC.
- Tổng kết việc triển khai áp dụng Chỉ số CCHC để đánh giá, đề xuất việc hoàn thiện Chỉ số CCHC.
4.3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí triển khai áp dụng Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai áp dụng Chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định.
Điều 2. Chỉ số CCHC của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ được sử dụng để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hàng năm của các tổng cục, cục giai đoạn 2014 - 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, Kế hoạch, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thi đua, khen thưởng và Tuyên truyền; Tổng cục trưởng các tổng cục, Cục trưởng các cục trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
BỘ CHỈ SỐ BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC TỔNG CỤC, CỤC TRỰC THUỘC BỘ
(Ban hành theo Quyết định số: 1736 /QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số (%) | Ghi chú | ||
Phiếu điều tra | Đơn vị tự đánh giá | Bộ đánh giá | ||||||
22 |
|
|
|
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 5 |
|
|
|
|
|
|
1.1.1 | Kế hoạch CCHC năm của đơn vị ban hành đúng thời gian quy định (trong 1 tháng kể từ ngày Kế hoạch CCHC của Bộ ký ban hành) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kế hoạch đúng thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Kế hoạch chậm so với thời gian quy định:0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC (bảo đảm đủ 6 nội dung CCHC và Chương trình CCHC của Bộ) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Xác định đầy đủ nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xác định đầy đủ nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3 | Các kết quả trong kế hoạch được xác định rõ ràng, cụ thể | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4 | Kết quả thực hiện kế hoạch CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Báo cáo CCHC | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ số lượng báo cáo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2 | Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các tổ chức thuộc đơn vị (có KH kiểm tra CCHC riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác hàng năm khác) | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3 | Xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% trở lên vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 80% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4 | Kế hoạch tuyên truyền các nội dung về CCHC của Chính phủ, bộ, ngành và đơn vị (có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch công tác hàng năm khác) | 2 |
|
|
|
|
|
|
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2 | Hình thức tuyên truyền | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trực tiếp: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Sử dụng phương tiện tuyên truyền khác (qua Internet, CD, báo…): 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
1.4.3 | Kết quả thực hiện kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - đến 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, hành CCHC | 1.5 |
|
|
|
|
|
|
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 0.5 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2 | Sáng kiến trong thực hiện công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có sáng kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có sáng kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6 | Sự phối hợp trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | 3 |
|
|
|
|
|
|
1.6.1 | Tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội thảo… của Bộ về CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tham gia tất cả các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tham gia từ 50% đến dưới 100% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tham gia dưới 50% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.2 | Sự tham gia lãnh đạo của cấp ủy Đảng về công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cả cấp ủy và lãnh đạo tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chỉ có cấp ủy hoặc lãnh đạo tham gia: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.6.3 | Sự tham gia của Công đoàn, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cả Công đoàn và Đoàn thanh niên tham gia: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chỉ có Công đoàn hoặc Đoàn thanh niên tham gia: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
1.7. | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 6 |
|
|
|
|
|
|
1.7.1. | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
1.7.2. | Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
1.7.3. | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN THỂ CHẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ĐƠN VỊ | 14 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
2.1.1. | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của đơn vị đã được Bộ phê duyệt | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đúng nhưng còn một số lỗi: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch của Bộ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kế hoạch chưa kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3 | Báo cáo kết quả rà soát đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đủ nội dung: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đủ nội dung: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3 | Kiểm tra việc thực hiện VBQPPL do bộ, ngành khác và địa phương ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
2.3.1 | Đề xuất kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đề xuất kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đề xuất không kịp thời: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đề xuất: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2 | Thực hiện kế hoạch kiểm tra được Bộ giao | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoàn thành kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 80% các vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50 % các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có vấn đề phát hiện nhưng không có đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật của đơn vị ban hành đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Kế hoạch đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Kế hoạch chậm so với thời gian quy định: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2 | Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% so với kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.4.3 | Hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có hoạt động: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không hoạt động: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đề xuất của đơn vị về thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
2.5.1 | Đề xuất nội dung thanh tra, kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có đề xuất: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đề xuất: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.2 | Cử người tham gia đoàn thanh tra của Bộ | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Cử đủ người theo yêu cầu của Bộ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cử không đủ người theo yêu cầu của Bộ: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không cử người tham gia: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.5.3 | Đề xuất xử lý các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% trở lên các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện có đề xuất xử lý: 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị được phát hiện nhưng không đề xuất hình thức xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đánh giá thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ do đơn vị đề xuất xây dựng, ban hành | 4,5 |
|
|
|
|
|
|
2.6.1 | Đề xuất kịp thời thể chế, cơ chế, chính sách | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
2.6.2 | Tính khả thi của thể chế, cơ chế, chính sách đề xuất | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
2.6.3 | Tính hiệu quả của thể chế, cơ chế, chính sách đề xuất | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
13 |
|
|
|
|
|
| ||
3.1 | Xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.1.1 | Các yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đầy đủ: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa đầy đủ: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2 | Đánh giá tác động quy định về thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đánh giá:1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đánh giá chưa đầy đủ: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đánh giá: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3 | Lấy ý kiến góp ý về quy định thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có lấy: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không lấy: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | 4 |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Cách thức giải quyết tiếp nhận thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận trực tiếp: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận qua đường bưu điện: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận qua mạng Internet: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận theo hình thức khác (như điện thoại, fax…): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2 | Thời hạn trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3 | Đăng tải thủ tục hành chính và kết quả giải quyết trên trang thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có đăng tải: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đăng tải: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3 | Kiểm soát thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá, cập nhật thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2 | Công bố thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có công bố: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không công bố hoặc chậm công bố: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3 | Kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành trên 80%: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành từ 50% - đến 80%: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Hoàn thành dưới 50%: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4 | Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các quy định của thủ tục hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
|
3.4.1 | Hình thức tiếp nhận | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận trực tiếp: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận qua điện thoại: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận qua cổng thông tin điện tử: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tiếp nhận theo hình thức khác (như fax, bưu điện…): 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2 | Kết quả trả lời các phản ánh, kiến nghị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trả lời đầy đủ các ý kiến: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Trả lời chưa đầy đủ các ý kiến: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
| ||
4.1 | Tuân thủ các quy định của Chính phủ và của Bộ về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị | 4 |
|
|
|
|
|
|
4.2.1 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
4.2.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc trực thuộc | 2 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trực thuộc | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện đều có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có vấn đề phát hiện nhưng không đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Bộ ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị đã được phân cấp cho địa phương/tổ chức trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến 80% các vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% vấn đề phát hiện có đề xuất xử lý: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Có phát hiện nhưng không đề xuất xử lý: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.5 | Quy chế làm việc của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
4.5.1 | Ban hành quy chế làm việc của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
4.5.2 | Thực hiện Quy chế làm việc của đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng Quy chế: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng Quy chế: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 18 |
|
|
|
|
|
| |
5.1 | Xây dựng Đề án vị trí việc làm | 3 |
|
|
|
|
|
|
5.1.1 | Thành lập Tổ công tác xây dựng đề án | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có thành lập: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thành lập: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2 | Kế hoạch xây dựng đề án | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2 | Xây dựng kế hoạch tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
5.2.1 | Xây dựng kế hoạch về tuyển dụng công chức tại các đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2 | Số tổ chức sự nghiệp trực thuộc tuyển dụng viên chức theo đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 80% số đơn vị trở xuống: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.2.3 | Số đơn vị thực hiện tiếp nhận, bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định của kế hoạch tuyển dụng | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2,5 |
|
|
|
|
|
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Ban hành không kịp thời: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt trên 80% kế hoạch: 1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt từ 50% - 80% kế hoạch: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Đạt dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
|
|
|
5.4.1 | Thực hiện đánh giá công chức, viên chức của đơn vị trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2 | Báo cáo số lượng, chất lượng công chức, viên chức định kỳ và đột xuất | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện chưa đầy đủ hoặc không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.4.3 | Thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5 | Chất lượng công chức | 6,5 |
|
|
|
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện quy trình bổ nhiệm công chức lãnh đạo, viên chức quản lý của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2 | Thực hiện quy trình luân chuyển, điều động cán bộ của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
5.5.3 | Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
5.5.4 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
5.5.5 | Thái độ phục vụ của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC ĐƠN VỊ | 8 |
|
|
|
|
|
| |
6.1 | Thực hiện chế độ báo cáo về xây dựng dự toán hàng năm, giải ngân hang tháng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, thực hiện cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm, báo cáo tài chính (báo cáo tháng, quý, năm) | 3 |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Số lượng báo cáo | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo mỗi loại đầy đủ số lượng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Báo cáo không đủ số lượng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2 | Chất lượng báo cáo có đầy đủ nội dung theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3 | Thời hạn báo cáo | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng thời hạn: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng thời hạn: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Số tổ chức trực thuộc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ | 1 |
|
|
|
|
|
|
| 100% các đơn vị ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% đến dưới 100% các đơn vị ban hành: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% các đơn vị ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức sự nghiệp trực thuộc đơn vị | 2 |
|
|
|
|
|
|
6.3.1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc triển khai thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
|
|
|
| Phiếu ĐT |
6.4 | Quản lý sử dụng ngân sách được giao | 2 |
|
|
|
|
|
|
6.4.1 | Giao dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Kịp thời, đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa kịp thời hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
6.4.2 | Quản lý sử dụng ngân sách | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin của đơn vị | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Có kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không có kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của đơn vị được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện trên 80% kế hoạch: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện từ 50% - 80% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3 | Số tổ chức trực thuộc đơn vị triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị triển khai ứng dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị triển khai ứng dụng: 0,75 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị triển khai ứng dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4 | Số tổ chức trực thuộc đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị sử dụng: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị sử dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong giải quyết công việc của công chức, viên chức thuộc đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 70% sử dụng: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 70% sử dụng: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2. | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị | 3 |
|
|
|
|
|
|
7.2.1. | Tính kịp thời của thông tin | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ 01 đến 05 ngày, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tất cả các thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị (trừ thông tin không được đưa tin theo quy định) từ sau 06 ngày trở đi, kể từ khi thông tin có hiệu lực: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2. | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị đầy đủ (không thiếu, không sót) so với thông tin gốc: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Thông tin mới thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị được đưa lên Cổng thông tin điện tử của đơn vị còn thiếu, còn sót so với thông tin gốc: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3. | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Cổng thông tin điện tử của đơn vị truy cập được bất cứ lúc nào: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Cổng thông tin điện tử của đơn vị không đảm bảo truy cập được bất cứ lúc nào: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3. | Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của đơn vị (sau đây viết tắt là ISO) | 4 |
|
|
|
|
|
|
7.3.1. | Ban hành danh mục các thủ tục hành chính, quy trình xử lý công việc áp dụng tiêu chuẩn ISO của đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Có ban hành: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Không ban hành: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2. | Số tổ chức hành chính trực thuộc đơn vị được cấp chứng chỉ ISO | 2 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 2 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50 % - 80 % số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3. | Số tổ chức thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1 |
|
|
|
|
|
|
| Trên 80% số đơn vị: 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Từ 50% - 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
|
|
|
|
| Dưới 50% số đơn vị: 0 |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG | 100 |
|
|
|
|
|
|
| Tổng điểm tối đa | Tổng điểm đánh giá | Tổng điểm đạt được | Chỉ số CCHC | ||
Phiếu điều tra | Đơn vị tự đánh giá | Bộ đánh giá | ||||
Kết quả đạt được |
|
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 4Quyết định 2198/QĐ-BTNMT về Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2012 - 2020
- 5Quyết định 2199/QĐ-BTNMT năm 2012 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 7Quyết định 3229/QĐ-BTNMT năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 1736/QĐ-BTNMT năm 2014 về Bộ Chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính của các tổng cục, cục trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Số hiệu: 1736/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2014
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết