Hệ thống pháp luật

BỘ TƯ PHÁP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2015

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020,

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp năm 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc (để phối hợp thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Tư pháp, Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ VĐCXDPL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Trung Tụng

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHỐI HỢP CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-BTP ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Triển khai kịp thời, có hiệu quả Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020.

b) Phối hợp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban dân tộc.

c) Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng pháp luật, pháp chế đặc biệt là đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số có năng lực chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng và tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý, hòa giải ở cơ sở đáp ứng yêu cầu vè công tác dân tộc, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương.

2. Yêu cầu

a) Bám sát các nội dung của Chương trình phối hợp giữa Ủy ban dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014-2020.

b) Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả thi, bám sát nội dung nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thiết thực, hiệu quả.

c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức có liên quan.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác xây dựng pháp luật

a) Phối hợp rà soát, tổng kết, đánh giá một cách đồng bộ, có hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực dân tộc và công tác dân tộc để phục vụ xây dựng dự án Luật dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

b) Gửi dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 để Ủy ban Dân tộc tham gia ý kiến về các dự án luật, pháp lệnh liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

- Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2015.

c) Đề nghị Ủy ban Dân tộc cử cán bộ tham gia thành viên Ban soạn thảo, Tổ biên tập đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo và tham gia hội đồng thẩm định, hội đồng tư vấn thẩm định đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến dân tộc thiểu số và miền núi

- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

d) Thẩm định hoặc tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; đề án, dự án, chính sách do Ủy ban Dân tộc xây dựng trình cấp có thẩm quyền

- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

đ) Phối hợp nghiên cứu luật so sánh; nghiên cứu, chọn lọc điều ước quốc tế liên quan để xem xét, vận dụng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về dân tộc tại Việt Nam

- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật quốc tế.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

2. Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

a) Phối hợp kiểm tra, rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc, đặc biệt là các Thông tư để phát hiện kịp thời những văn bản có dấu hiệu trái luật

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

b) Trao đổi, hướng dẫn về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

c) Phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến pháp luật dân sự và hôn nhân gia đình, tiếp tục hoàn thiện theo hướng lồng ghép vấn đề dân tộc trong quy định của Bộ luật Dân sự (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014

- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế.

- Đơn vị phối hợp: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2015.

3. Công tác kiểm soát thủ tục hành chính

a) Thực hiện kiểm soát chất lượng công bố, công khai thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

b) Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc, tiếp nhận xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính trong lĩnh vực dân tộc.

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

c) Tổ chức, xây dựng, triển khai và hoàn thiện hệ thống đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính liên quan đến công tác dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Cơ quan phối hợp: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật quốc tế.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

d) Rà soát thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia liên quan đến quản lý dân cư lĩnh vực công tác dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

4. Về công tác trợ giúp pháp lý

a) Nghiên cứu để xây dựng đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế phối hợp; nghiên cứu xây dựng cơ chế hoạt động, chính sách hỗ trợ, lồng ghép các chương trình thực hiện trợ giúp pháp lý; nghiên cứu xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng và hỗ trợ trợ giúp viên pháp lý là người dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

b) Thực hiện các hoạt động phổ biến, truyền thông pháp luật; thực hiện trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Tư pháp phối hợp khảo sát về nhu cầu trợ giúp pháp lý của đồng bào dân tộc thiểu số để có căn cứ hoàn thiện chính sách cho đồng bào dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Cục Trợ giúp pháp lý.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

5. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2015.

b) Biên soạn, phát hành các tài liệu pháp luật phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số (06 tờ gấp pháp luật và 01 sổ tay nghiệp vụ phổ biến pháp luật dành cho cán bộ làm công tác dân tộc)

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2015.

c) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hướng dẫn và tổ chức Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015 với nội dung, hình thức phù hợp với từng đối tượng, địa bàn

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Ngày 09/11/2015.

d) Thông tin, phổ biến về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân ở vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thông qua các tin, bài trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Báo Pháp luật Việt Nam và các phương tiện truyền thông của Ủy ban Dân tộc

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Cả năm 2015.

6. Công tác hòa giải ở cơ sở

a) Xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức chỉ đạo điểm tuyên truyền lưu động về công tác hòa giải ở cơ sở và pháp luật hòa giải ở cơ sở đến với đồng bào dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2015.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về hòa giải ở cơ sở tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số; củng cố, kiện toàn tổ hòa giải ở cơ sở, bảo đảm có hòa giải viên là người dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I, II/2015.

c) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Tư pháp thực hiện việc hỗ trợ tài liệu, cử báo cáo viên phục vụ việc bồi dưỡng pháp luật về hòa giải ở cơ sở cho cán bộ, công chức làm công tác dân tộc ở địa phương; thực hiện và hướng dẫn Phòng Tư pháp thực hiện bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên là người dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị xây dựng pháp luật có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý I/2015.

7. Công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực

a) Đề xuất các giải pháp kiện toàn về tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp, trong đó chú trọng việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tư pháp tại khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các cán bộ là người dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2015.

b) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tư pháp tại khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số

- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.

- Đơn vị phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính và các đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II và III/2015.

c) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ pháp chế của Ủy ban Dân tộc trên phạm vi toàn quốc (công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, góp ý, thẩm định, đánh giá tác động văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; trợ giúp pháp lý v..v…)

- Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính và các đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2015.

d) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên là người dân tộc thiểu số, già làng, trưởng bản, người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia thực hiện hòa giải ở cơ sở (tổ chức tại một số địa bàn cấp huyện)

- Đơn vị chủ trì: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Cơ quan phối hợp: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II, III/2015.

8. Công tác kiểm tra, sơ kết

a) Phối hợp kiểm tra hoạt động pháp chế của các Ban Dân tộc trên phạm vi toàn quốc

- Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trợ giúp pháp lý, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật và các đơn vị khác có liên quan.

- Thời gian thực hiện: Quý II/2015.

b) Phối hợp tổ chức hội thảo, hội nghị đánh giá kết quả phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp năm 2015, phương hướng hoạt động năm 2016

- Đơn vị chủ trì: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật.

- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức - cán bộ, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.

- Thời gian thực hiện: Quý IV/2015.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật

a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và tổ chức điều phối các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện theo các nội dung của Kế hoạch.

b) Phối hợp với Vụ Pháp chế - Ủy ban Dân tộc triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

c) Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc các Sở Tư pháp triển khai thực hiện Chương trình phối hợp.

d) Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ trì, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện trong phạm vi quản lý của Bộ.

đ) Là đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong và ngoài Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

2. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

a) Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch.

b) Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ trì trong Kế hoạch, xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện trong phạm vi quản lý của Bộ.

c) Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí cho các hoạt động của Kế hoạch.

d) Phối hợp với Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật triển khai thực hiện nội dung của Kế hoạch. Cuối năm, báo cáo kết quả hoạt động phối hợp về Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật để tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ.

3. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

a) Trên cơ sở Kế hoạch này, phối hợp với Cơ quan công tác dân tộc và tổ chức pháp chế các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.

b) Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Tư pháp quận, huyện, thị xã để hướng dẫn cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn triển khai Kế hoạch của địa phương.

c) Căn cứ vào nhiệm vụ do mỗi cơ quan chủ trì, Sở Tư pháp chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch phối hợp tại địa phương.

d) Đảm bảo nguồn nhân lực và cơ sở vật chất cần thiết khác cho việc thực hiện Kế hoạch ở địa phương.

đ) Hàng năm, phối hợp với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban Dân tộc về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 173/QĐ-BTP năm 2015 Kế hoạch thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành

  • Số hiệu: 173/QĐ-BTP
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/01/2015
  • Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
  • Người ký: Đinh Trung Tụng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/01/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản