- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5995/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đối với Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển, giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội sang Sở Tư pháp quản lý
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1728/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ, SỞ TƯ PHÁP VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1909/QĐ-UBND NGÀY 08/5/2012 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ ngày 13/6/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp về Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015; '
Căn cứ Quyết định số 5106/QĐ-UBND ngày 23/8/2013 của UBND Thành phố về việc chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính của Văn phòng UBND Thành phố sang Sở Tư pháp quản lý; Quyết định số 5995/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND Thành phố về việc bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối với Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, trách nhiệm của Văn phòng UBND Thành phố và Sở Tư pháp quy định tại Quyết định số 1909/QĐ-UBND ngày 08/5/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước của thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm c, Mục 1.2, Phần II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
c. Rà soát quy định thủ tục hành chính hiện đang thực hiện, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính của Thành phố. Tiếp tục đơn giản hóa tối đa các thủ tục hành chính, tập trung ở một số lĩnh vực: đầu tư; quy hoạch; xây dựng; đền bù, hỗ trợ, tái định cư; lao động thương binh và xã hội; tư pháp, hộ tịch.
Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp
Thời gian thực hiện: hàng năm
2. Bổ sung Mục 1, Phần III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Các Sở, ban, ngành Thành phố có trách nhiệm xây dựng và trình UBND Thành phố dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo đúng quy trình xây dựng, ban hành quy định tại Điều 7 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín, số điện thoại chuyên dùng, địa chỉ website, địa chỉ email thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử hoặc Trang tin điện tử (website) của cơ quan mình và niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan hành chính trực thuộc; tổ chức công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.
3. Sửa đổi, bổ sung Mục 2.2 và 2.3, Phần III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
2.2. Sở Tư pháp
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan tham mưu, đề xuất UBND Thành phố thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; theo dõi, tổng hợp việc triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách thể chế (hàng năm); thẩm định các thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do UBND Thành phố ban hành (thường xuyên).
- Phối hợp, hướng dẫn các cơ quan có liên quan xây dựng và trình UBND Thành phố dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã theo đúng quy trình xây dựng, ban hành; đôn đốc, theo dõi, thẩm định, kiểm soát chất lượng (về hình thức và nội dung) đối với các dự thảo quyết định công bố thủ tục hành chính do Sở, ban, ngành xây dựng và trình UBND Thành phố (thường xuyên).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã, UBND xã, phường, thị trấn (hàng năm).
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan giúp UBND Thành phố tổ chức việc nhập các thủ tục hành chính và văn bản quy định về thủ tục hành chính đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo quy định tại Điều 13, 14, 15 và 24 của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ (thường xuyên).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình UBND Thành phố ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Thành phố gắn với rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị hành chính thuộc UBND Thành phố (trước 31/12 hàng năm); chịu trách nhiệm rà soát, đánh giá độc lập TTHC theo quy định tại Khoản 3 Điều 27 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ (thường xuyên).
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan giúp UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố tổ chức thực hiện việc tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố theo đúng quy trình quy định tại Điều 9 và Điều 14 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ (thường xuyên).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố tham mưu giúp lãnh đạo UBND Thành phố tổ chức đối thoại trực tiếp giữa UBND Thành phố với tổ chức, doanh nghiệp về thủ tục hành chính (hàng năm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 56/2004/QĐ-UB Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy và biên chế của Văn phòng UBND tỉnh do Tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 5995/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn đối với Sở Tư pháp thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 5106/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển, giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính từ Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội sang Sở Tư pháp quản lý
- 8Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 50/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 07/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 56/2004/QĐ-UB Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, bộ máy và biên chế của Văn phòng UBND tỉnh do Tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 1728/QĐ-UBND năm 2014 sửa đổi nhiệm vụ, trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành quy định tại Quyết định 1909/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1728/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/03/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Vũ Hồng Khanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực