Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1721/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét văn bản góp ý số 5717/UBND-KT ngày 15/12/2010 và văn bản góp ý số 2918/UBND-KT ngày 03/8/2011 của UBND thành phố Cần Thơ;

Xét tờ trình số 184/TTr-VQHTLMN ngày 2 tháng 7 năm 2012 của Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam kèm theo hồ sơ dự án “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Cần Thơ” do Viện Quy hoạch thủy lợi miền Nam lập;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Cần Thơ với các nội dung chính sau:

I. Phạm vi vùng quy hoạch

Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) được giới hạn bởi sông Hậu về phía Đông Bắc, tỉnh Kiên Giang về phía Tây, tỉnh Hậu Giang về phía Nam và tỉnh An Giang về phía Tây Bắc với diện tích tự nhiên của thành phố là 140.100 ha.

II. Mục tiêu quy hoạch

- Đề xuất các giải pháp thủy lợi (công trình và phi công trình) nhằm giải quyết cơ bản tình trạng ngập úng trên địa bàn thành phố Cần Thơ, góp phần cải tạo môi trường, cảnh quan, sinh thái, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân thành phố.

- Làm cơ sở xây dựng kế hoạch đầu tư xây dựng các công trình chống ngập úng cho thành phố đến năm 2020.

III. Phương án quy hoạch

1. Tiêu chuẩn tiêu thoát nước:

- Tiêu cho vùng đô thị: Thời đoạn mưa thiết kế 90 phút, lượng mưa thiết kế với tần suất 10%, tại trạm Cần Thơ (tương ứng 86 mm).

- Tiêu cho nông nghiệp: Mưa 3 ngày lớn nhất, tiêu 5 ngày, tần suất 10% tại trạm Cần Thơ.

- Tổ hợp thiết kế tính toán chọn: Triều biển Đông 10% (tương đương năm 2001); lũ thiết kế năm 2000.

- Tính toán ứng phó với nước biển dâng theo kịch bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tiêu nước cho khu vực thành phố, khu đô thị và công nghiệp

2.1. Giải pháp công trình

Đầu tư xây dựng các công trình nhằm kiểm soát nước lũ, triều và tiêu úng bằng hệ thống đê bao, các cống dưới đê, van ngăn triều đồng thời kết hợp với các trạm bơm để tiêu nước ra sông.

Toàn bộ khu đô thị được phân thành 18 ô bảo vệ (chủ yếu theo kênh cấp I) với diện tích biến đổi từ 600 ha đến 4.300 ha. Trong đó bao lớn vùng trung tâm thành phố Cần Thơ, bao gồm quận Ninh Kiều, quận Bình Thủy và một phần của quận Ô Môn và huyện Phong Điền với diện tích khoảng 17.700 ha theo các sông rạch chính là sông Hậu, sông Cần Thơ, rạch Tắc Ông Thục và kênh Ô Môn. Tổng diện tích khu đô thị được bảo vệ khoảng 48.000 ha.

2.2. Giải pháp phi công trình

- Đảm bảo dung tích trữ cho vùng đô thị (gồm diện tích ao, hồ, kênh rạch) tối thiểu là 10% đối với khu phát triển đô thị thuộc Quận Ninh Kiều, Quận Bình Thủy (theo Quy hoạch sử dụng đất thành phố Cần Thơ) và 20% đối với khu vực đô thị đang phát triển thuộc các Quận, Huyện còn lại trên địa bàn Thành phố.

- Tạo bề mặt thấm, vùng đệm, vùng đất ngập nước nhằm trữ nước mưa, gia tăng lượng nước bổ sung cho tầng nước ngầm, giảm sự hình thành dòng chảy mặt, hạn chế tình trạng ngập úng cục bộ do mưa lớn thời đoạn ngắn, giảm tải cho hệ thống thoát nước của Thành phố.

3. Tiêu nước cho đất trồng lúa

- Nạo vét hệ thống kênh, rạch, củng cố hệ thống đê bao, bờ bao, cống bọng và thực hiện quy trình vận hành hợp lý nhằm đảm bảo tiêu tự chảy cho diện tích đất trồng lúa hai vụ.

- Diện tích sản xuất lúa ba vụ, ngoài cải thiện điều kiện tiêu thoát qua việc nạo vét các kênh, rạch, cần phải bố trí máy bơm phục vụ tiêu thoát khi cần thiết.

4. Tiêu nước cho vườn cây ăn trái

- Diện tích vườn cây ăn trái tập trung chủ yếu ở các huyện Phong Điền, Ô Môn, Thốt Nốt, ven sông Cần Thơ, sông Hậu, nơi có biên độ triều khá lớn (ngay cả trong mùa lũ). Vì vậy, giải pháp tiêu chủ yếu là tiêu tự chảy, có kết hợp bơm khi cần thiết.

- Các vườn cây ăn trái được bao ô theo hệ thống rạch tự nhiên, tại mỗi cửa lấy nước đều có cống đóng mở hai chiều. Mùa mưa lũ, các cống được đóng khi triều lên và mở ra khi triều xuống. Phần ngập lũ do mưa không có khả năng tự chảy sẽ được giải quyết bằng bơm.

5. Tiêu, thay nước cho nuôi trồng thủy sản:

- Theo quy mô công nghiệp: Hệ thống ao nuôi sẽ được bố trí theo kiểu liên hoàn: Ao xử lý sơ bộ, ao nuôi chính và ao chứa nước thải. Giải pháp tiêu chủ yếu là sử dụng các trạm bơm.

- Nuôi thuỷ sản trên ruộng: Giải pháp tiêu là tự chảy, kết hợp bơm. Hệ thống kênh lấy nước, kênh tiêu nước phải bố trí riêng biệt có các cống kiểm soát, điều tiết.

IV. Kinh phí và trình tự thực hiện quy hoạch

1. Giai đoạn đến năm 2015

1.1. Phần đô thị

Tập trung đầu tư hoàn chỉnh hệ thống công trình vùng nội ô, trung tâm thành phố Cần Thơ với tổng diện tích là 17.700 ha, bao gồm các hạng mục sau:

- Xây dựng 24 cống tiêu thoát nước với tổng khẩu độ 259m, vốn đầu tư 428 tỷ đồng.

- Xây dựng 2 âu thuyền tại sông Trà Nóc, Bình Thủy với khẩu độ 10m một âu, vốn đầu tư 72 tỷ đồng.

- Nạo vét 109 km kênh trục, kênh cấp I, vốn đầu tư 360 tỷ đồng.

- Nâng cấp, bổ sung 133,5 km đê bao cấp I, vốn đầu tư 163 tỷ đồng.

- Xây dựng mới 6 trạm bơm tiêu, với 15 tổ máy (loại 10.800m3/h), vốn đầu tư 180 tỷ đồng.

- Nâng cấp, xây dựng mới hệ thống kênh và bờ bao cấp II, vốn đầu tư 95,5 tỷ đồng.

- Nâng cấp, bổ sung kênh nội đồng, vốn đầu tư 45 tỷ đồng.

- Đền bù giải phóng mặt bằng (khoảng 96ha), vốn đầu tư: 810 tỷ đồng.

1.2. Phần ngoài đô thị

Đầu tư nạo vét 175km các kênh trục và kênh cấp I để tăng cường khả năng tiêu thoát, tổng vốn đầu tư 288,5 tỷ đồng.

Tổng vốn đầu tư đến năm 2015 là: 2.442 tỷ đồng.

(Chi tiết xem phụ lục I)

2. Giai đoạn sau năm 2015

2.1. Phần đô thị

Đầu tư cho phần đô thị còn lại của thành phố Cần Thơ, bao gồm các hạng mục công trình sau:

- Xây dựng 152 cống tiêu thoát nước với tổng khẩu độ 555m, vốn đầu tư 899 tỷ đồng.

- Nạo vét 129 km kênh trục, kênh cấp I, vốn đầu tư 215 tỷ đồng.

- Nâng cấp, bổ sung 156 km đê bao cấp I, vốn đầu tư 114 tỷ đồng.

- Xây dựng mới 29 trạm bơm tiêu, với 93 tổ máy (loại 10.800m3/h), vốn đầu tư 1.116 tỷ đồng.

- Nâng cấp, làm mới hệ thống kênh cấp II, vốn đầu tư 119 tỷ đồng;

- Nâng cấp, bổ sung kênh nội đồng, vốn đầu tư 85 tỷ đồng.

- Đền bù giải phóng mặt bằng (khoảng 243ha), vốn đầu tư: 1.213 tỷ đồng.

2.2. Phần ngoài đô thị

- Nạo vét 205 km kênh trục, kênh cấp I, vốn đầu tư 146 tỷ đồng.

- Nâng cấp, bổ sung 614 km đê bao cấp I, vốn đầu tư 510 tỷ đồng.

- Nâng cấp, làm mới hệ thống kênh cấp II, cống tiêu, vốn đầu tư 208 tỷ đồng.

- Nâng cấp, bổ sung kênh nội đồng, bờ bao cấp II, cầu giao thông, vốn đầu tư 357 tỷ đồng.

Tổng vốn đầu tư giai đoạn sau năm 2015 là: 4.982 tỷ đồng.

(Chi tiết xem phụ lục II)

3. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn

- Tổng kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch khoảng 7.424 tỷ đồng.

- Nguồn vốn đầu tư: ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Uỷ ban nhân dân thành phố Cần Thơ phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, giám sát việc thực hiện quy hoạch trên phạm vi địa bàn Thành phố; chỉ đạo, tổ chức xử lý, giải toả các công trình xâm hại, lấn chiếm hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi theo quy định của Pháp luật, lập phê duyệt quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng các hạng mục công trình tập trung nước về các trạm bơm tiêu, quyết định đầu tư và quản lý đầu tư và quản lý Dự án nạo vét trục chính các hệ thống kênh, rạch và các dự án tiêu nước trên địa bàn Thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng công trình, Viện trưởng Viện Quy hoạch Thủy lợi miền Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- UBND thành phố Cần Thơ;
- Sở NN và PTNT thành phố Cần Thơ;
- Lưu VT, TCTL.
Chuyên viên: Cao Vũ Hiển
Phó Vụ trưởng: Hoàng Anh Tuấn
Văn phòng Tổng cục:

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÔNG TRÌNH

QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số: 1721/QĐ-BNN-TCTL ngày 20 tháng 7 năm 2012)

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015

1. Hệ thống cống và âu thuyền.

TT

Tên cống, âu thuyền

Bề rộng (m)

Cao trình (m)

Ước vốn đầu tư (1000đ)

I

Cống

259

 

428.000.000

1

C Trà Nóc

40

-3

66.000.000

2

C Bình Thủy

50

-3

83.000.000

3

C Cái Sơn

30

-3

50.000.000

4

C Rạch Vàm

10

-3

16.500.000

5

C Rạch Chanh

10

-3

16.500.000

6

C rạch Cái Chôm

10

-3

16.500.000

7

C Săng Trắng Lớn

10

-3

16.500.000

8

C rạch Ngỗng

10

-3

16.500.000

9

C Đầu Sấu

10

-3

16.500.000

10

C Rau Răm

10

-3

16.500.000

11

C Trường Tiền

10

-3

16.500.000

12

C Trà Niên

10

-3

16.500.000

13

C Giáo Dân

10

-3

16.500.000

14

C Sân Bay

5

-2

8.000.000

15

Cống N3

5

-2

8.000.000

16

C Bà Sự

5

-2

8.000.000

17

C Rạch Bần

3

-1,5

5.000.000

18

C Khu vực 4

3

-1,5

5.000.000

19

C Rạch Kè

3

-1,5

5.000.000

20

C rạch Chuối

3

-1,5

5.000.000

21

Cống N4

3

-1,5

5.000.000

22

C Xẻo Cui

3

-1,5

5.000.000

23

C Ba Se

3

-1,5

5.000.000

24

C Rạch Chùa

3

-1,5

5.000.000

II

Âu thuyền

20

 

72.000.000

1

Trà Nóc

10

-3

36.000.000

2

Bình Thủy

10

-3

36.000.000

2. Hệ thống kênh trục, kênh cấp I cần nâng cấp, mở rộng.

TT

Tên kênh

Chiều dài (km)

Bề rộng đáy (m)

Cao trình (m)

Ước vốn đầu tư (1000đ)

 

Cộng

284

 

 

648.500.000

I

Khu đô thị trung tâm

109

 

 

360.000.000

1

K. Ô Môn

35

30

-3,00

61.000.000

2

T. Ông Thục - Cần Thơ

35

20

-3,00

208.000.000

3

Trà Nóc – Giáo Dân

9,8

50-20

-3,00

10.000.000

4

S Bình Thủy - T.Tiền

12

70-20

-3,00

41.000.000

5

R Cái Sơn - M. Khai

4

20,00

-3,00

12.000.000

6

K Thới Ninh - R Mương Điều

5

10

-3,00

13.500.000

7

R Hai Hồng -Trà Niên

9

20

-3,00

14.500.000

II

Ngoài đô thị trung tâm

175

 

 

288.500.000

8

K. Thốt Nốt

35

20

-3,00

87.500.000

9

K Chàm Rôm -Thơm Rơm

21

14

-3,00

30.000.000

10

R Bằng Tăng - Bánh Tét

8

10

-3,00

30.000.000

11

K Thạnh Đông

5

10

-3,00

20.000.000

12

R Cái Da - Kênh Chuối

8

20

-3,00

20.000.000

13

R Ba Rích

8

10

-3,00

13.000.000

14

R Cái Cui

3

30

-3,00

14.000.000

15

S. Ba Láng

3

20

-3,00

9.000.000

16

R Sung

4

20

-3,00

9.000.000

17

R Cần Thơ Bé -R Bắc Đuông

5

20

-3,00

16.000.000

18

K. Bờ bao nông Trường

11

6

-3

4.500.000

19

Kênh Ngang

10

6

-3

4.000.000

20

Kênh Thị Đội

15

10

-3

8.500.000

21

Kênh Bà Chiêu -3/2

20

10

-3

12.000.000

22

Kênh Đứng

15

10

-3

8.000.000

23

Kênh KH9

5

12

-3

3.000.000

3. Hệ thống đê bao cấp I cần nâng cấp, bổ sung.

TT

Tên tuyến

Chiều dài (km)

Bề rộng (m)

Cao trình (m)

Ước vốn đầu tư (1000đ)

 

Cộng

133,5

 

 

163.000.000

1

S Hậu

54,5

6,00

3,20

33.000.000

2

S Ô Môn

6

6,00

3,20

7.500.000

3

S Cần Thơ

25

6,00

3,20

31.000.000

4

R Tắc Ông Thục

8

6,00

3,20

36.000.000

5

S Bình Thủy - T.Tiền

12

4,00

2,98

26.000.000

6

Trà Nóc – Giáo Dân

10

4,00

2,98

16.000.000

7

R Cái Sơn - M. Khai

4

4,00

2,98

3.000.000

8

K Thới Ninh - Mương Điều

5

4,00

2,98

4.000.000

9

R Hai Hồng - Trà Niên

9

4,00

2,98

6.500.000

4. Các trạm bơm tiêu nước cần đầu tư xây dựng.

TT

Tên trạm bơm

Số máy

Loại máy (m3/h)

Ước vốn đầu tư (1000đ)

 

Cộng

15

 

180.000.000

1

TB Trà Nóc

3

10.800

36.000.000

2

TB Bình Thủy

3

10.800

36.000.000

3

TB Rạch Ngỗng

3

10.800

36.000.000

4

TB Mỹ Phước

2

10.800

24.000.000

5

TB N3

2

10.800

24.000.000

6

TB Thới Lợi

2

10.800

24.000.000

5. Hệ thống kênh cấp II, kênh nội đồng và giải phóng mặt bằng.

TT

Hạng mục

Ước vốn đầu tư (1000đ)

 

Tổng

950.500.000

1

Kênh cấp II

95.500.000

2

Kênh nội đồng

45.000.000

3

Đền bù giải phóng mặt bằng

810.000.000

 

PHỤ LỤC II

TỔNG HỢP CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2015

1. Hệ thống cống.

TT

Hạng mục

Bề rộng

(m)

Cao trình (m)

Ước vốn đầu tư

(1000đ)

 

Cộng

555

 

899.000.000

1

C Cái Đôi

8

-3

13.000.000

2

C Cái Sâu 1

8

-3

13.000.000

3

C Bùng Binh 1

8

-3

13.000.000

4

C Bến Bạ 1

8

-3

13.000.000

5

C Cái Răng 1

8

-3

13.000.000

6

C Cả Kè

8

-3

13.000.000

7

C Bắc Vàng

8

-3

13.000.000

8

C Ngã Cái

8

-3

13.000.000

9

C Mương Ngang

8

-3

13.000.000

10

C Cây Cẩm 2

8

-3

13.000.000

11

C Cần Đước 1

8

-3

13.000.000

12

22 cống loại 5 m

110

-2

178.000.000

13

119 cống lọai 3 m

357

-2

578.000.000

2. Hệ thống kênh trục, kênh cấp I cần nâng cấp, cải tạo.

TT

Tên kênh

Chiều dài (Km)

Bề rộng đáy(m)

Cao trình(m)

Ước vốn đầu tư

(1.000đ)

 

Cộng

334

 

 

361.000.000

I

Vùng đô thị

129

 

 

215.000.000

1

K Cái Sắn

29

20

-3,50

55.500.000

2

K Xáng Xà No

18

30

-3,00

52.500.000

3

S Cái Chanh

2

15

-3,00

2.500.000

4

S Cầu Nhiễm

9

10

-3,00

12.000.000

5

S Phong Điền

7

20

-3,00

24.000.000

6

K Vàm Bi

4

18

-3,00

5.500.000

7

R Bờ Ót

10

12

-3,00

21.000.000

8

R Đường Trâu Lớn

5

20

-3,00

8.500.000

9

K Thắng Lợi I

18

8

-3,00

21.500.000

10

R Bà Chiêu

27

20

-3,00

12.000.000

II

Vùng Nông nghiệp

205

 

 

146.000.000

11

Kênh tròn

16

12

-3,00

11.000.000

12

Kênh Bốn Tổng

19

10

-3,00

11.000.000

13

Kênh KH1

29

12

-3,00

19.500.000

14

Kênh Thắng lợi 2

14

10

-3,00

8.000.000

15

Kênh Giữa

9

10

-3,00

6.000.000

16

Kênh KH3

7

10

-3,00

7.500.000

17

Kênh KH5

10

14

-3,00

7.500.000

18

Kênh KH6

38

14

-3,00

28.500.000

19

Kênh KH7

22

14

-3,00

27.000.000

20

R. Cái Côn

9

10

-3,00

7.500.000

21

R. Cái Răng Bé

6

10

-3,00

3.500.000

22

Kênh KH8

22

12

-3,00

7.000.000

23

Rạch Ngã Cây

4

10

-3,00

2.000.000

3. Hệ thống đê bao cấp I cần nâng cấp, bổ sung.

TT

Tên tuyến

Chiều dài (km)

Bề rộng

(m)

Cao trình (m)

Ước vốn đầu tư (1.000đ)

 

Cộng

770

 

 

624.000.000

I

Vùng Đô thị

156

 

 

114.000.000

1

S Thốt Nốt

35

6

3,2

15.000.000

2

R Cái Cui

2,8

6

3,2

3.500.000

3

K Thạnh Đông

4,5

6

3,2

11.500.000

4

R Cần Thơ Bé - Bắc Đuông

4,9

4

2,9

4.000.000

5

K Chàm Rôm -Thơm Rơm

21

4

2,9

4.500.000

6

R Bằng Tăng - Bánh Tét

8,1

4

2,9

6.000.000

7

R Ba Rích

7,8

4

2,9

6.000.000

8

R Cái Da - Kênh Chuối

8,4

4

2,9

6.500.000

9

Sông Ba Láng

3,1

4

2,9

2.000.000

10

R Sung

3,5

4

2,9

2.500.000

11

K Xáng Xà No

5,3

6

3,2

6.000.000

12

S Cái Chanh

2,0

6

3,2

3.500.000

13

S Cầu Nhiễm

4,7

4

3,0

3.500.000

14

S Phong Điền

6,9

4

3,0

5.000.000

15

K Vàm Bi

3,7

4

3,0

3.000.000

16

K Cái Sắn

9,4

6

3,2

11.000.000

17

R Bờ Ót

5,8

4

3,0

4.500.000

18

R Đường Trâu Lớn

5,4

4

3,0

4.000.000

19

K Thắng Lợi I

7,2

4

3,0

5.500.000

20

R Bà Chiêu

7,2

4

3,0

5.500.000

II

Vùng Nông Nghiệp

614

 

 

510.000.000

21

K. Bờ bao nông Trường

11

4

2,9

16.500.000

22

Kênh Thốt nốt

35

4

2,9

50.000.000

23

Kênh Ngang

10

4

2,9

13.000.000

24

Kênh Thị Đội

15

4

2,9

22.000.000

25

Kênh Bà Chiêu -3/2

20

4

2,9

31.000.000

26

Kênh Đứng

15

4

2,9

19.000.000

27

Kênh KH9

5

4

2,9

7.000.000

28

Kênh Tròn

32

4

2,9

24.500.000

29

Kênh Bốn Tổng

37

4

2,9

24.500.000

30

Kênh KH1

58

4

2,9

39.000.000

31

Kênh Thắng lợi 2

28

4

2,9

19.000.000

32

Kênh Giữa

18

4

2,9

13.500.000

33

Kênh Bằng Lăng

4

4

2,9

3.000.000

34

Kênh KH3

14

4

2,9

9.500.000

35

Kênh KH5

20

4

2,9

13.500.000

36

Kênh KH6

76

4

2,9

51.000.000

37

Kênh KH7

45

4

2,9

34.000.000

38

Rạch Ngã Cây

8

4

2,9

5.000.000

39

Rạch Cái Côn

17

4

2,9

12.000.000

40

R. Cái Răng - Ngã Bát

12

4

2,9

8.000.000

41

R. Bằng Tăng

12

4

2,9

8.000.000

42

Kênh Thắng Lợi 1

36

4

2,9

24.000.000

43

Kênh Tham Rơm

42

4

2,9

32.000.000

44

Rạch Cần Thơ

21

4

2,9

14.000.000

45

R. Bò Ớt

8

4

2,9

6.000.000

46

K. Lòng Ống

15

4

2,9

11.000.000

4. Các trạm bơm tiêu nước cần đầu tư xây dựng.

TT

Tên trạm bơm

Số máy

Lọai máy (m3/h)

Ước vốn đầu tư (1.000đ)

 

Cộng

93

 

1.116.000.000

1

TB Thạnh Hưng

3

10.800

 36.000.000

2

TB Phú Tân

2

10.800

 24.000.000

3

TB Lê Bình

3

10.800

 36.000.000

4

TB Phú Khánh

2

10.800

24.000.000

5

TB Thạnh Thắng

2

10800

24.000.000

6

TB Ba Láng

3

10800

36.000.000

7

TB Nhơn Nghĩa

4

10.800

 48.000.000

8

TB So Đũa Lớn

4

10.800

 48.000.000

9

TB Phụng Thạnh

3

10.800

36.000.000

10

TB Lân Thạnh

3

10.800

36.000.000

11

TB Tân Phước 1

5

10.800

 60.000.000

12

TB Tân Phước 2

3

10.800

36.000.000

13

TB Thạnh Lộc

3

10.800

36.000.000

14

TB Tân Lợi

3

10.800

36.000.000

15

TB Thới Xương

3

10.800

36.000.000

16

TB Long Định

2

10.800

24.000.000

17

TB Thới Trinh

4

10.800

 48.000.000

18

TB Trường Thành

4

10.800

 48.000.000

19

TB Nhơn Thọ

4

10.800

 48.000.000

20

TB Trường Long

4

10.800

 48.000.000

21

TB Nhơn Bình A

5

10.800

 60.000.000

22

TB Trường Thọ 2

5

10.800

 60.000.000

23

TB Thới Thạnh

3

10.800

 36.000.000

24

TB Ngã Chùa

3

10.800

 36.000.000

25

TB Vĩnh Thuận

2

10.800

 24.000.000

26

TB Thới Thuận

3

10.800

 36.000.000

27

TB Thới An

3

10.800

 36.000.000

28

TB Phúc Lộc

3

10.800

 36.000.000

29

TB Trung An

2

10.800

 24.000.000

5. Hệ thống kênh cấp II, nội đồng, cầu giao thông và giải phóng mặt bằng

TT

Hạng mục

Ước vốn đầu tư

(1.000đ)

 

Cộng

1.982.000.000

I

Khu vực Đô thị

1.417.000.000

1

Kênh cấp II

119.000.000

2

Kênh nội đồng

85.000.000

3

Đền bù giải phóng mặt bằng

1.213.000.000

II

Khu vực ngoài đô thị

565.000.000

1

Kênh cấp II, cống nội đồng

208.000.000

2

Kênh nội đồng

253.000.000

3

Bờ bao cấp 2

90.000.000

4

Cầu giao thông

14.000.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1721/QĐ-BNN-TCTL năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Cần Thơ do Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 1721/QĐ-BNN-TCTL
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/07/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: Cao Đức Phát
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản