ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2005/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 17 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT/BKHĐT-BNV, ngày 01-6-2004 của Bộ Kế hoạch và Đằut, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 2449/TTr-LN ngày 24-12-2004 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư như sau:
1. Vị trí, chức năng:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương, thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về kế hoạch và đầu tư bao gồm các lĩnh vực: tổng hợp về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức thực hiện và kiến nghị, đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh; đầu tư trong nước, ngoài nước ở địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ; phát triển chính thức ODA, đấu thầu, đăng ký kinh doanh trong phạm vi tỉnh: về các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, Chỉ thị về quản lý các lĩnh vực quy hoạch, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân cấp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và chịu trách nhiệm nội dung văn bản đã trình.
2.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định việc phân công, phân cấp quản lý về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy định trên.
2.3. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kế hoạch và đầu tư ở địa phương; các chiến lược quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và những vấn đề có liên quan đến việc xây dựng thực hiện quy hoạch, kế hoạch, sử dụng các nguồn lực phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.4. Về quy hoạch và kế hoạch:
2.4.1. Chủ trì tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch tổng thể, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển kinh tế - xã hội, bố trí kế hoạch vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương; các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh, trong đó có: cân đối tích lũy và tiêu dùng, cân đối vốn đầu tư phát triển, cân đối tài chính; công bố và chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh sau khi được phê duyệt theo quy định;
2.4.2. trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương hướng thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều hòa, phối hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu về kinh tế - xã hội của tỉnh;
2.4.3. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành một số lĩnh vực về thực hiện kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh giao;
2.4.4. Hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của tỉnh;
2.4.5. Thẩm định các quy hoạch, kế hoạch của các sở, ban, ngành và quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
2.4.6. Phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán ngân sách tỉnh và phân bổ ngân sách cho các đơn vị trong tỉnh để trình Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.5. Về đầu tư trong nước và nước ngoài:
2.5.1. Trình và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình trước Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục các dự án đầu tư trong nước, các dự án thu hút vốn đầu tư nước ngoài cho từng kỳ kế hoạch và điều chỉnh trong trường hợp cần thiết;
2.5.2. Phối hợp củng Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình về bố trí cơ cấu vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực, bố trí danh mục dự án đầu tư và mức vốn cho từng dự án thuộc ngân sách Nhà nước do tỉnh quản lý; tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư và vốn sự nghiệp của các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý;
2.5.3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giám sát, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư của các dự án xây dựng cơ bản, các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình dự án khác do tỉnh quản lý; thực hiện kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư đã được cấp phép trên địa bàn tỉnh;
2.5.4. Thẩm định và trình các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh; cấp giấy phép ưu đãi đầu tư cho các dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh theo phân cấp;
2.5.5. Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý hoạt động đầu tư trong nước và đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật tổ chức hoạt động xúc tiến đầu tư, hướng dẫn thủ tục đầu tư và cấp phép đầu tư thuộc thẩm quyền.
2.6. Về quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ:
2.6.1. Là cơ quan đầu mối vận động, thu hút, quản lý vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ của tỉnh; hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng danh mục các chương trình sử dụng vốn ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ; tổng hợp danh mục các chương trình dự án sử dụng ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
2.6.2. Chủ trì, theo dõi và đánh giá thực hiện các chương trình dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ; làm đầu mối xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vấn đề vướng mắc trong việc bố trí vốn đối ứng, giải ngân thực hiện các dự án ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ có liên quan đến nhiều sở, ban, ngành và cấp huyện, cấp xã; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu quả thu hút sử dụng ODA và các nguồn viện trợ phi Chính phủ.
2.7. Về quản lý đấu thầu:
2.7.1. Chủ trì, thẩm định và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đấu thầu, kết quả xét thầu các dự án hoặc gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
2.7.2. Hướng dẫn, theo dõi, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu và tổng hợp tình hình thực hiện các dự án để được phê duyệt và tình hình thực hiện đấu thầu.
2.8. Về quản lý các khu công nghiệp; cụm công nghiệp:
2.8.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch tổng thể các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
2.8.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp và ban hành cơ chế quản lý đối với các cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển thực tế của tỉnh.
2.9. Về doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh và kinh tế hợp tác xã:
2.9.1. Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới phát triển doanh nghiệp nhà nước do tỉnh quản lý; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với việc sắp xếp doanh nghiệp, nhà nước và phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh;
2.9.2. Làm đầu mối thẩm định và chịu trách nhiệm về các Đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp Nhà nước do địa phương quản lý; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp Nhà nước và tình hình phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác;
2.9.3. Tổ chức thực hiện đăng ký kinh doanh cho các đối tượng trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Sở; hướng dẫn nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cho cơ quan chuyên môn quản lý về kế hoạch và đầu tư cấp huyện; phối hợp với các ngành kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại địa phương; thu thập, lưu trữ và quản lý thông tin về đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
2.9.4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành đề xuất các mô hình và cơ chế chính sách phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình; hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình phát triển kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
2.10. Chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
2.11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Sở.
2.12. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong việc thực hiện chính sách pháp luật về lĩnh vực kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
2.13. Tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.14. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của Sở và phát triển nguồn nhân lực ngành kế hoạch và đầu tư ở địa phương.
2.15. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2.16. Tham mưu giúp Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh xây dựng Nghị quyết và báo cáo định kỳ về kế hoạch và đầu tư của tỉnh và thực hiện những nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc
3.2. Cơ cấu tổ chức gồm có:
- Văn phòng
- Thanh tra
- Phòng Quy hoạch tổng hợp
- Phòng Đăng ký kinh doanh
- Phòng Kinh tế đối ngoại
- Phòng Thẩm định đầu tư
- Phòng Nông nghiệp – Phát triển nông thôn
- Phòng Lao động – Văn xã
- Phòng Giao thông – Công nghiệp
- Phòng Tài chính – Thương mại
3.3. Các đơn vị sự nghiệp thuộc sở (có đề án riêng)
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ ban hành quy chế làm việc của Sở; xây dựng kế hoạch biên chế của Sở trình UBND tỉnh quyết định; thực hiện việc tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1833/QĐ-UB ngày 18-7-1997 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH HẢI DƯƠNG |
- 1Quyết định 32/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Quyết định 2809/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về kế hoạch và đầu tư ở địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 2809/2004/QĐ-UB về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Quyết định 172/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- Số hiệu: 172/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Bùi Thanh Quyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2005
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực