Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1715/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ, HIỆN ĐẠI TẠO ĐỘNG LỰC CHO PHÁT TRIỂN, GIAI ĐOẠN 2021-2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 24/8/2021 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ tư, khóa XX về đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển

Căn cứ Nghị quyết số 78/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi, khóa XIII- kỳ họp thứ 4 về Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 118/TTr-SGTVT ngày 27/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025, với những nội dung cụ thể như sau:

I. Quan điểm, mục tiêu của Đề án

1. Quan điểm

a) Đổi mới mạnh mẽ về tư duy, đa dạng hóa các hình thức đầu tư, huy động tối đa các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp với quy hoạch, gắn kết chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch ngành, lĩnh vực, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.

b) Nguồn lực nhà nước tập trung đầu tư cho các công trình, dự án có tác dụng lan tỏa lớn, thật sự cần thiết, cấp bách; các công trình an sinh xã hội ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế khác không đầu tư; khuyến khích thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên cơ sở bảo đảm hiệu quả đầu tư, cân bằng lợi ích của các chủ thể.

c) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng là sự nghiệp của toàn dân; Nhà nước khuyến khích tổ chức, công dân đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

d) Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội phải kết hợp chặt chẽ với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu

Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, với một số công trình hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống Nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Phấn đấu đến năm 2025, Quảng Ngãi trở thành tỉnh phát triển khá của Vùng miền Trung.

II. Nhiệm vụ chủ yếu

1. Về phát triển hạ tầng giao thông

Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, bảo đảm kết nối tỉnh Quảng Ngãi với các tỉnh trong khu vực; kết nối trung tâm của tỉnh tới trung tâm các huyện; khu kinh tế, các khu công nghiệp; phấn đấu đến năm 2025 nhựa hóa, cứng hóa 100% đường huyện và 90% đường xã; trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và vốn hợp pháp khác đầu tư:

- Hoàn thành các dự án chuyển tiếp: Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa; Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2; Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - Đá Chát), đoạn Km0 00 - Km8 00; cầu Sông Rin, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà; Nâng cấp tuyến đường từ tránh Đông đi Thu Xà; Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi (Ba Tơ - Minh Long - Sơn Hà), đoạn Km17 750 - Km22 336.

- Hoàn thành các dự án: Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong; tuyến đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, Ilb, thành phần 1; Đường nối từ trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh đến huyện Tư Nghĩa (cầu Trà Khúc 3); Đê chắn sóng cảng Bến Đình huyện Lý Sơn; Nạo vét, chỉnh trị sông Trà Khúc khu vực từ cầu Trường Xuân đến Cửa Đại (giai đoạn 1, đoạn từ cầu Trường Xuân đến Đập dâng). Triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ dự án đường Tịnh Phong - cảng Dung Quất II, giai đoạn 1; Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi.

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư: Đầu tư nâng cấp các bến xe hoặc bãi đỗ xe tại các huyện, thị xã, thành phố; bãi đậu xe công cộng tại các trung tâm kinh tế, thương mại; tàu vận tải hành khách phục vụ nhu cầu đi lại và du lịch tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn, đảo Lớn - đảo Bé, Vạn Tường - Lý Sơn phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển du lịch.

2. Về phát triển hạ tầng đô thị

- Đẩy mạnh huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị từng bước đồng bộ, hiện đại; đồng thời, dành quỹ đất cho giao thông theo quy định khi xây dựng các khu đô thị mới để cải thiện nhu cầu giao thông trong giai đoạn trước mắt và lâu dài.

- Phát triển thành phố Quảng Ngãi về hướng biển, phấn đấu đến năm 2025, cơ bản hoàn chỉnh đô thị loại II, đạt một số tiêu chí đô thị loại I và đến năm 2030 cơ bản đạt chuẩn đô thị loại I. Quan tâm đầu tư phát triển trung tâm huyện lỵ mới Sơn Tịnh và các đô thị trung tâm ở các huyện. Phấn đấu đến năm 2025, thị xã Đức Phổ đạt chuẩn đô thị loại IV và đạt một số tiêu chí của đô thị loại III; xây dựng thị trấn Di Lăng thành trung tâm phát triển vùng phía Tây của tỉnh và đạt tiêu chí đô thị loại IV; phát triển huyện Bình Sơn đạt tiêu chí đô thị loại IV và tiến đến thành lập thị xã.

- Quy hoạch phát triển đô thị du lịch ven biển, ven sông gắn với nạo vét, đầu tư hạ tầng để phục vụ phát triển cảnh quan đô thị dọc 2 bên sông Trà Khúc, thành phố Quảng Ngãi để kêu gọi nhà đầu tư đầu tư các khu du lịch, dịch vụ, vui chơi, nghỉ dưỡng cao cấp, hiện đại.

a) Ngân sách nhà nước, nguồn vốn khai thác quỹ đất và vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư:

- Hoàn thành các dự án: Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc; Mở rộng nút giao thông ngã 5 cũ; Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung); đường Chu Văn An (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương); Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc), Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (cầu Trà Khúc 1 - bến Tam Thương). Nghiên cứu xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đô thị đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo hướng đô thị xanh, đô thị thông minh. Triển khai thực hiện dự án cầu Trà Khúc 1.

b) Nguồn vốn nhà nước và huy động nguồn lực xã hội đầu tư:

- Đầu tư hạ tầng công viên cây xanh và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn; đầu tư công viên và một số hạng mục cần thiết tại khu vực núi Thiên Bút.

- Đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhất là nhà ở dành cho công nhân, người có thu nhập thấp ở các đô thị; đầu tư các dự án xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải đô thị.

3. Về phát triển hạ tầng Khu kinh tế; Khu, Cụm công nghiệp

Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế. Thay đổi phương thức đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, cụm công nghiệp từ chủ yếu sử dụng ngân sách nhà nước sang khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hình thức đối tác công tư (PPP); trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư:

Hoàn thành các dự án: Đường Trì Bình - cảng Dung Quất; Đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường; Các tuyến đường trục vào KCN nặng Dung Quất phía Đông; Tuyến đường trục liên cảng Dung Quất 1; Khu dân cư Mẫu Trạch; Sửa chữa cầu Trà Bồng; Tuyến đường Dốc Sỏi - Sân bay Chu Lai; Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất; xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường...

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư:

Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất; các dự án xử lý nước thải, rác thải tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp; Khu công nghiệp Phổ Phong và các cụm công nghiệp; dự án Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi, Khu công nghiệp - Đô thị Dung Quất, Khu công nghiệp nhẹ Bình Hòa - Bình Phước; đầu tư xây dựng cụm cảng tổng hợp - container Dung Quất; tiếp tục thu hút đầu tư phát triển cảng biển tại khu vực cảng biển nước sâu Khu kinh tế Dung Quất theo quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22/9/2021; đầu tư các dự án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và các các hạ tầng xã hội thiết yếu.

4. Về phát triển hạ tầng thương mại

Huy động nguồn lực đầu tư các siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm hội chợ triển lãm, chợ đầu mối tại các đô thị lớn, đô thị trung tâm vùng như Thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Bình Sơn, huyện Sơn Hà, Khu kinh tế Dung Quất; đầu tư hệ thống chợ, các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi ở các địa phương với quy mô phù hợp (như Siêu thị Tổng hợp tại xã Nghĩa An, chợ Vạn Tượng tại xã Nghĩa Dũng, chợ Nghĩa Phú tại xã Nghĩa Phú; Trung tâm triển lãm, hội chợ Quảng Ngãi...); đẩy mạnh các loại hình dịch vụ, thương mại ở nông thôn, miền núi.

5. Về phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu

Đầu tư, nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ sản xuất; xây dựng và củng cố hệ thống đê biển, đê sông; các công trình ngăn mặn, giữ ngọt, tiêu úng thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành các dự án chuyển tiếp và thực hiện đảm bảo theo tiến độ được phê duyệt các dự án khởi công mới: Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn 2); Các tuyến đê huyện biển Lý Sơn (giai đoạn 1); Tiêu úng, thoát lũ Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi (giai đoạn 1); Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước; Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi; Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM); Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi, giai đoạn 1; Chống sạt lở bờ bắc Cửa Đại; Kè bảo vệ bờ Bắc sông vệ đoạn hạ lưu cầu sông vệ (QL1A) và đoạn cầu đường sắt thị trấn sông vệ, tỉnh Quảng Ngãi; Xây dựng hồ chứa nước Tuyền Tung, Hố Lỡ xã Bình Minh, hồ chứa nước Hố Sâu; đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền; hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi; đầu tư, nâng cấp hệ thống cảnh báo thiên tai, bão lũ, triều cường, kiên cố hóa kênh mương thủy lợi, các công trình cấp nước sinh hoạt phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và người dân...

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư: Xây dựng một số mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch; phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, nhất là hệ thống vũng neo đậu tàu thuyền, cảng biển; cơ sở bảo quản, chế biến hải sản; các dự án xử lý nước thải, rác thải, xử lý môi trường, cấp nước sạch, khu dân cư vùng nông thôn, ven biển, đảo.

6. Về phát triển hạ tầng cung cấp điện

Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện phù hợp với quy hoạch, nâng cao chất lượng điện năng, độ tin cậy cấp điện; thúc đẩy hoàn thành đưa vào khai thác các dự án thủy điện đã được cấp phép; thúc đẩy hoàn thành đưa vào khai thác các dự án thủy điện đã được cấp phép; phối hợp đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án điện khí trên địa bàn Khu kinh tế Dung Quất.

a) Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư: Đầu tư cấp điện cho nông thôn, miền núi, phấn đấu đến năm 2025 có 100% số hộ dân toàn tỉnh có điện.

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư các dự án thủy điện, điện khí, điện mặt trời, điện gió. Tạo mọi điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng các dự án thủy điện đang xây dựng; hỗ trợ, thúc đẩy triển khai đầu tư xây dựng các dự án thủy điện đang chuẩn bị đầu tư.

7. Về phát triển hạ tầng giáo dục, đào tạo

Ưu tiên huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển hệ thống hạ tầng giáo dục, đào tạo, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo của tỉnh. Trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư:

Trường Cao Đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Quảng Ngãi; tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các trường PTTH trên địa bàn tỉnh...

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư: Trường Đại học Phạm Văn Đồng (giai đoạn 2); khuyến khích xã hội hóa đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề chất lượng cao.

8. Về phát triển hạ tầng y tế

Ưu tiên huy động và bố trí nguồn lực đầu tư hạ tầng y tế để từng bước nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm với các tỉnh trong khu vực, phấn đấu đạt tối thiểu 32 giường bệnh trên 1 vạn dân vào năm 2025. Trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành các dự án: Nâng cấp Bệnh viện đa khoa tỉnh; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm; Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh; Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn.

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư: Xây dựng các bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, các dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân chất lượng cao; phát triển hệ thống y tế dự phòng.

9. Về phát triển hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch

Chú trọng phát triển kết cấu hạ tầng hình thành trung tâm du lịch và khu du lịch trọng điểm; ưu tiên đầu tư một số công trình tiêu biểu về văn hóa, du lịch, thể dục, thể thao và các thiết chế văn hóa, thể thao ở cơ sở, đáp ứng nhu cầu vui chơi, rèn luyện sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ công tác huấn luyện, đào tạo và tổ chức các sự kiện thể thao lớn trong tỉnh và khu vực.

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành dự án Cơ sở hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê; Đường du lịch vào khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh; Nâng cấp, tôn tạo quần thể di tích thảm sát Bình Hòa; Nâng cấp, cải tạo Sân vận động tỉnh và xây dựng đường vành đai xung quanh sân vận động; Trung tâm hội nghị và triển lãm tỉnh Quảng Ngãi...

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu tư: Phát triển du lịch sinh thái ở núi Cà Đam, Gành Yến, suối nước nóng Thạch Bích, Bàu Sen huyện Tư Nghĩa; Khu văn hóa Thiên Mã; Khu văn hóa Thiên Ấn; đầu tư hoàn thiện các dự án: Suối Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng, Thiên Đàng; các khu du lịch nghỉ dưỡng ở khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh...

10. Về phát triển hạ tầng thông tin, truyền thông, khoa học - công nghệ

Đầu tư phát triển hạ tầng khoa học công nghệ và các trung tâm nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ từng bước đồng bộ, hiện đại. Trong đó:

a) Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác ưu tiên đầu tư: Hoàn thành dự án: Hệ thống Đài truyền thanh cơ sở ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông; Dự án chuyển đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng kho dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số; Đầu tư hệ thống trang thiết bị cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng các chương trình phát thanh, phát thanh có hình và trang bị máy phát điện dự phòng 500 KVA; Nâng cấp giao diện trang thông tin điện tử và các ứng dụng phục vụ quản lý nội dung; Thiết bị kiểm duyệt chương trình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/IP chuẩn HD/4K; Server lưu trữ HD/4K & hệ thống quản lý dữ liệu truyền hình số và camera cho phóng viên; Đầu tư nâng cao năng lực hoạt động Trại Nghiên cứu thực nghiệm và Chuyển giao công nghệ; Nâng cao năng lực thông tin và thống kê Khoa học và Công nghệ,...

b) Huy động nguồn lực xã hội đầu: Đầu tư hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tỉnh, các hệ thống khám chữa bệnh từ xa, học tập từ xa, chứng thực điện tử; hạ tầng cáp quang đến 85% các hộ gia đình; đầu tư ngầm hóa hạ tầng cáp viễn thông tại khu vực các đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu vực các tuyến đường xây mới, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo...

11. Về phát triển hạ tầng quốc phòng, an ninh:

Ngân sách nhà nước đầu tư các dự án đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật quốc phòng, an ninh từ tỉnh đến cơ sở phục vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm trên địa bàn tỉnh

III. Nhu cầu vốn giai đoạn 2021-2025

1. Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện Đề án đến năm 2025: 21.993.187 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách nhà nước:

13.548.537 triệu đồng

Phần ngân sách Trung ương:

6.767.082 triệu đồng.

Phần ngân sách tỉnh:

6.128.455 triệu đồng.

Phần ngân sách huyện, xã:

653.000 triệu đồng.

- Vốn khác (ODA, khai thác quỹ đất):

8.444.650 triệu đồng.

2. Dự kiến khả năng cân đối vốn để thực hiện Đề án đến năm 2025: 17.829.042 triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách nhà nước:

10.733.842 triệu đồng

Phần ngân sách Trung ương:

4.824.700 triệu đồng.

Phần ngân sách tỉnh:

5.256.142 triệu đồng.

Phần ngân sách huyện, xã:

653.000 triệu đồng.

- Vốn khác (ODA, khai thác quỹ đất):

6.936.400 triệu đồng.

(chi tiết phụ lục số 01, 02 đính kèm)

Ngoài ra còn nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước được huy động nguồn lực đầu tư từ các thành phần kinh tế khác để thực hiện các dự án kêu gọi đầu tư trong giai đoạn 2021-2025 (theo phụ lục 03 kèm theo).

IV. Các giải pháp chủ yếu

Để thực hiện tốt việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ trong giai đoạn 2021 - 2025 cần tập trung vào các giải pháp chủ yếu sau:

1. Nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng

a) Tập trung rà soát, lập quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực có tầm nhìn chiến lược, bảo đảm đồng bộ, hiện đại, có tính liên kết và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội, mang tính thực tế, khả thi để phê duyệt hoặc tích hợp vào quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; đồng thời, xây dựng danh mục dự án các công trình dự án kết cấu hạ tầng để tập trung ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực ngoài ngân sách để đầu tư.

b) Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, bảo đảm hiệu quả và tính khả thi. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch và xử lý nghiêm các vi phạm quy hoạch.

2. Đẩy mạnh huy động và sử dụng hiệu quả các các nguồn lực đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

Cùng với nguồn vốn ngân sách, đẩy mạnh huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội. Trong đó:

a) Tập trung huy động nguồn lực ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đặc biệt là triển khai các biện pháp thu hút đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

b) Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn từ ngân sách Trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Khai thác tối đa nguồn từ quỹ đất để ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng.

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư kết cấu hạ tầng

a) Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách để huy động nguồn lực xã hội đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; công khai, minh bạch các chính sách ưu đãi đến người dân, doanh nghiệp để kêu gọi thu hút đầu tư.

b) Tăng cường cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, bảo đảm thông thoáng, thuận lợi, tạo sự đột phá trong thu hút nguồn vốn từ khu vực tư nhân cho phát triển kết cấu hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại trong việc tổ chức xây dựng, khai thác và quản lý các công trình kết cấu hạ tầng.

c) Tiếp tục thực hiện tốt cơ chế phân cấp đầu tư, phân bổ vốn để phát huy tính chủ động, sáng tạo, trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp.

d) Có cơ chế, biện pháp tập trung ưu tiên thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, nhất là thực hiện tốt công tác tái định cư cho người dân bị ảnh hưởng để sớm bàn giao mặt bằng thực hiện các dự án.

e) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cấp, các ngành, thường xuyên tổ chức gặp gỡ, tiếp xúc, đối thoại với người dân, doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các dự án hạ tầng kinh tế - xã hội.

f) Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận trong xã hội để mọi người dân ủng hộ và chia sẻ trách nhiệm với nhà nước trong đầu tư phát triển và duy tu, bảo dưỡng các công trình kết cấu hạ tầng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn hàng năm cho các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng theo đúng mục tiêu, bố trí vốn tập trung, không dàn trải; ưu tiên nguồn lực cho các công trình quan trọng, có sức lan tỏa.

b) Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ đầu tư tỉnh xây dựng danh mục công trình ưu tiên xúc tiến kêu gọi đầu tư (kể cả danh mục công trình đầu tư theo hình thức đối tác công tư) để công khai cho mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng.

c) Làm đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn vốn từ ngân sách trung ương; các nguồn vốn FDI, ODA và các nguồn vốn khác để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng theo Đề án đã phê duyệt.

d) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ để báo cáo HĐND tỉnh, Tỉnh ủy theo đúng quy định.

2. Sở Tài chính: Tham mưu cho UBND tỉnh phê duyệt dự toán chi đầu tư phát triển hàng năm; các nguồn vốn khác có tính chất đầu tư; cân đối nguồn lực hợp lý cho đầu tư phát triển và chỉ đạo tăng cường các nguồn thu, chống thất thu cho ngân sách tỉnh.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì rà soát lập kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 cấp tỉnh, thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để các địa phương tổ chức công bố và triển khai thực hiện công trình, dự án theo đúng quy định.

b) Tiếp tục rà soát, hoàn thiện quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; hệ thống biểu mẫu theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo công bằng và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

4. Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi: Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách về khuyến khích thu hút các nhà đầu tư đầu tư và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp.

5. Các Sở quản lý xây dựng chuyên ngành tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.

6. Các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm rà soát quy hoạch của từng lĩnh vực kết cấu hạ tầng do đơn vị quản lý đảm bảo mục tiêu từng bước đồng bộ, hiện đại để báo cáo UBND tỉnh cho chủ trương lập điều chỉnh theo đúng quy định; đồng thời tập trung mọi nguồn lực để triển khai thực hiện đúng tiến độ các dự án đầu tư công được cấp có thẩm quyền giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các phòng N/ cứu CBTH;
- Lưu: VT, CNXD. pbc690

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

BIỂU SỐ 01

TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Nguồn vốn

Nhu cầu

Khả năng bố trí vốn

1

Ngân sách nhà nước

13.548.537

10.733.842

 

Phần ngân sách Trung ương

6.767.082

4.824.700

 

Phần ngân sách tỉnh

6.128.455

5.256.142

 

Phần ngân sách huyện, xã

653.000

653.000

2

Vốn khác (ODA, khai thác quỹ đất)

8.444.650

6.936.400

Tổng cộng

21.993.187

17.670.242

 

BIỂU SỐ 02

BẢNG TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

TÊN DỰ ÁN

Thời gian thực hiện

Quyết định đầu tư

Dự kiến khả năng cân đối vốn giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng mức đầu tư

Trong đó

Tổng số

Trong đó

NSTW

NS tỉnh

Khác (ODA, khai thác quỹ đất)

NSTW

NS tỉnh

NS huyện quản lý

Khác (ODA, khai thác quỹ đất)

NS huyện, xã quản lý

 

TỔNG CỘNG

 

27.012.887

8.139.073

6.232.994

-

17.829.042

4.824.700

5.256.142

-

6.936.400

653.000

 

I

Hạ tầng giao thông

 

11.113.419

2.910.850

1.599.207

 

9.120.300

2.550.000

1.548.500

-

4.210.000

653.000

 

I.1

Công trình chuyển tiếp

 

919.362

70.850

70.150

-

302.300

25.000

183.500

-

110.000

-

 

1

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh Quảng Ngãi - Chợ Chùa

2017-2021

141.000

70.850

70.150

-

41.000

25.000

16.000

-

-

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng tuyến ĐT.623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham), giai đoạn 2

 

167.362

 

 

 

67.000

 

67.000

 

15.000

 

 

3

Dự án Nâng cấp tuyến đường ĐT.624B (Quán Lát - Đá Chát), đoạn Km0 00 - Km8 00

 

100.000

 

 

 

13.000

 

13.000

 

 

 

 

4

Đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn các huyện vùng Tây Quảng Ngãi, đoạn Km17 750-Km22 336

 

131.000

 

 

 

65.000

 

20.000

 

45.000

 

 

5

Dự án cầu sông Rin

 

245.000

 

 

 

60.000

 

20.000

 

40.000

 

 

6

Nâng cấp tuyến đường đi từ tránh Đông đi Thu xà

 

135.000

 

 

 

56.300

 

47.500

 

10.000

 

 

I.2

Công trình khởi công mới

 

10.194.057

2.840.000

1.529.057

5.825.000

8.818.000

2.525.000

1.365.000

-

4.100.000

653.000

-

1

Đường nối từ cầu Thạch Bích đến Tịnh Phong

2021 -2024

694.057

 

694.057

 

590.000

 

490.000

 

100.000

 

 

2

Cầu và đường nối từ trung tâm huyện lỵ Sơn Tịnh đến huyện Tư Nghĩa (Cầu Trà Khúc 3)

2022-2025

850.000

525.000

 

325.000

745.000

525.000

220.000

 

 

 

 

3

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn Ilb

2021-2024

900.000

840.000

60.000

 

870.000

840.000

30.000

 

 

 

 

4

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn lIa, thành phần 1

2021-2023

1.200.000

800.000

400.000

 

660.000

660.000

 

 

 

 

 

5

Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi

2022-2025

3.500.000

500.000

 

3.000.000

3.500.000

500.000

 

 

3.000.000

 

 

6

Nạo vét, chỉnh trị sông Trà Khúc khu vực từ cầu Trường Xuân đến Cửa Đại (giai đoạn 1, đoạn từ cầu Trường Xuân đến Đập dâng)

2022-2025

300.000

 

300.000

 

270.000

 

270.000

 

 

 

 

7

Đê chắn sóng bến cảng Bến Đình (đảo Lý Sơn)

2022-2025

250.000

175.000

75.000

 

250.000

 

75.000

 

 

 

 

8

Đường Tịnh Phong - cảng Dung Quất II, giai đoạn I

2024-2029

2.500.000

 

 

2.500.000

1.000.000

 

 

 

1.000.000

 

 

9

Thực hiện Đề án hỗ trợ xi măng để xây dựng đường GTNT miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

2021-2025

 

 

 

 

933.000

 

280.000

 

 

653.000

 

II

Hạ tầng đô thị

 

6.077.891

240.000

1.937.891

 

3.794.400

150.000

978.000

-

2.666.400

 

 

II.1

Công trình chuyển tiếp

 

1.498.000

-

1.498.000

-

808.000

-

808.000

-

-

 

 

1

Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc

2018-2021

1.498.000

 

1.498.000

 

808.000

 

808.000

 

 

 

 

II.2

Công trình khởi công mới

 

4.579.891

240.000

439.891

3.900.000

2.986.400

150.000

170.000

-

2.666.400

 

 

1

Cầu Trà Khúc 1

2023-2028

1.500.000

 

 

1.500.000

900.000

 

 

 

900.000

 

 

2

Mở rộng nút giao thông ngã 5 cũ, thành phố Quảng Ngãi

 

95.000

25.000

70.000

 

70.000

 

70.000

 

 

 

 

3

Đường Trà Bồng Khởi Nghĩa, thành phố Quảng Ngãi (Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Quang Trung)

 

65.000

15.000

50.000

 

50.000

 

50.000

 

 

 

 

4

Đường Chu Văn An (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Hùng Vương)

 

319.891

 

319.891

 

191.400

 

 

 

191.400

 

 

5

Kè chống sạt lỡ và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (cầu Trà Khúc I - bến Tam Thương)

 

200.000

200.000

 

 

200.000

150.000

50.000

 

 

 

 

6

Khu dân cư An Phú (Đảo Ngọc)

2022-2024

2.400.000

 

 

2.400.000

1.575.000

 

 

 

1.575.000

 

 

III

Hạ tầng Khu kinh tế; Khu, Cụm công nghiệp

 

2.702.396

754.588

595.000

-

912.000

400.000

467.000

-

45.000

 

 

III.1

Công trình chuyển tiếp

 

1.916.396

354.588

209.000

 

259.000

80.000

174.000

-

5.000

 

 

1

Xây dựng đường giao thông trục chính nối Trung tâm phía Bắc và phía Nam đô thị Vạn Tường

 

397.712

207.712

190.000

 

80.000

 

75.000

 

5.000

 

 

2

Đường Trì Bình - cảng Dung Quất, gđ1

 

1.113.277

 

 

 

80.000

 

80.000

 

 

 

 

3

Các tuyến đường trục vào KCN nặng Dung Quất phía Đông

 

239.531

 

 

 

40.000

40.000

 

 

 

 

 

4

Tuyến đường trục liên cảng Dung Quất 1

 

146.876

146.876

 

 

40.000

40.000

 

 

 

 

 

5

Khu dân cư Mẫu Trạch phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong KKT Dung Quất

 

19.000

 

19.000

 

19.000

 

19.000

 

 

 

 

III.2

Công trình khởi công mới

 

786.000

400.000

386.000

-

653.000

320.000

293.000

-

40.000

 

 

1

Sửa chữa cầu Trà Bồng

2021 -2022

12.000

 

12.000

 

10.000

 

10.000

 

 

 

 

2

Tuyến đường Dốc Sỏi - Sân bay Chu Lai

 

400.000

400.000

-

 

320.000

320.000

-

 

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng hệ thống điện chiếu sáng tuyến 1A - Thượng Hòa - tuyến đường Trì Bình - Dung Quất

2022-2023

5.000

 

5.000

 

4.000

 

4.000

 

 

 

 

4

Khu dân cư Mẫu Trạch phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trong KKT Dung Quất

 

19.000

 

19.000

 

19.000

 

19.000

 

 

 

 

5

Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư Vạn Tường

 

350.000

-

350.000

 

300.000

-

260.000

 

40.000

 

 

IV

Hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu

 

4.211.950

2.413.904

1.013.396

 

1.532.942

856.000

661.942

-

15.000

 

 

IV.1

Công trình chuyển tiếp

 

861.936

589.563

272.373

-

216.594

101.000

100.594

-

15.000

 

 

1

Đập ngăn mặn Bình Nguyên và Bình Phước

2018-2021

99.996

 

99.996

 

47.000

 

47.000

 

 

 

 

2

Vũng neo đậu tàu thuyền đảo Lý Sơn (giai đoạn 2)

2012-2021

401.097

399.563

1.534

 

26.000

26.000

 

 

 

 

 

3

Các tuyến đê huyện biển Lý Sơn (giai đoạn 1)

2017-2021

85.000

75.000

10.000

 

40.000

40.000

 

 

 

 

 

4

Tiêu úng, thoát lũ Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi (giai đoạn 1)

2019-2021

48.995

 

48.995

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kênh tiêu, thoát nước Từ Ty (giai đoạn 1)

2019-2021

79.892

 

79.892

 

38.594

 

23.594

 

15.000

 

 

6

Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi

 

70.000

70.000

 

 

35.000

35.000

 

 

 

 

 

7

Kè bảo vệ bờ Bắc sông vệ đoạn hạ lưu cầu sông vệ (QL 1A) và đoạn cầu đường sắt thị trấn sông vệ, tỉnh Quảng Ngãi

2020-2021

76.956

45.000

31.956

 

30.000

 

30.000

 

 

 

 

IV.2

Công trình khởi công mới

 

3.350.014

1.824.341

741.023

784.650

1.316.348

755.000

561.348

-

-

 

 

1

Xây dựng cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu cho đồng bào dân tộc thiểu số (CRIEM)

2022-2025

792.026

694.351

97.675

 

100.000

100.000

 

 

 

 

 

2

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá kết hợp cảng cá Cổ Lũy, thành phố Quảng Ngãi, giai đoạn 1

2021-2023

158.000

140.000

18.000

 

140.000

140.000

 

 

 

 

 

3

Chống sạt lở bờ bắc Cửa Đại

2021-2022

49.990

49.990

 

 

15.000

15.000

 

 

 

 

 

4

Đê chắn cát, giảm sóng và nạo vét thông luồng vào khu neo đậu tránh trù bão Cảng cá Sa Huỳnh

2022-2025

250.000

 

250.000

 

250.000

 

250.000

 

 

 

 

5

Sửa chữa, mở rộng kênh tưới nước hồ chứa Tuyền Tung

 

35.000

 

35.000

 

35.000

 

35.000

 

 

 

 

6

Xây dựng hồ chứa nước Hố Lở, xã Bình Minh

 

34.000

 

34.000

 

34.000

 

34.000

 

 

 

 

7

Xây dựng mới hồ chứa nước Hố Sâu

 

45.000

 

45.000

 

45.000

 

45.000

 

 

 

 

8

Hiện đại hóa thủy lợi nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh Quảng Ngãi

2022-2025

553.998

 

105.348

448.650

105.348

 

105.348

 

 

 

 

9

Sửa chữa và nâng cao an toàn đập WB8 mở rộng tỉnh Quảng Ngãi

2022-2027

400.000

 

64.000

336.000

 

 

 

 

 

 

 

10

Dự án Đầu tư nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện hạ tầng các cảng cá, cảng neo trú tàu thuyền (Lý Sơn, Sa Huỳnh, Sa Kỳ, Tịnh Hòa và Mỹ Á)

2021-2022

32.000

 

32.000

 

32.000

 

32.000

 

 

 

 

11

Dự án Nâng cấp, mở rộng Khu neo đậu tránh trú bão kết hợp cảng cá Tịnh Hòa

2023-2025

460.000

400.000

60.000

 

260.000

200.000

60.000

 

 

 

 

12

Dự án Nâng cấp mở rộng Hệ thống thủy lợi hồ Núi Ngang- Liệt Sơn

2024-2027

540.000

540.000

 

 

300.000

300.000

 

 

 

 

 

V

Hạ tầng cung cấp điện

 

888.743

755.437

133.306

 

83.700

70.300

13.400

-

-

 

 

V.1

Công trình chuyển tiếp

 

806.043

685.137

120.906

 

1.000

-

1.000

-

-

 

 

1

Dự án cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020

 

806.043

685.137

120.906

 

1.000

 

1.000

 

 

 

 

V.2

Công trình khởi công mới

 

82.700

70.300

12.400

 

82.700

70.300

12.400

-

-

 

 

1

Tiểu dự án Cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh sử dụng vốn Chương trình SETP - EU tài trợ, tỉnh Quảng Ngãi

 

82.700

70.300

12.400

 

82.700

70.300

12.400

 

 

 

 

VI

Hạ tầng thương mại

 

-

-

-

 

-

-

-

 

 

 

 

VI.1

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI.2

Công trình khởi công mới

 

-

-

-

 

-

-

-

 

 

 

 

VII

Hạ tầng giáo dục, đào tạo

 

363.500

-

363.500

 

355.000

-

355.000

-

-

 

 

VII.1

Công trình chuyển tiếp

 

-

-

-

 

-

-

-

-

-

 

 

VII.2

Công trình khởi công mới

 

363.500

-

363.500

 

355.000

-

355.000

-

-

 

 

1

Trường Cao Đẳng Việt Nam - Hàn Quốc Quảng Ngãi

2021 - 2025

68.000

 

68.000

 

60.000

 

60.000

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống các cơ sở giáo dục THPT trên địa bàn tỉnh

2021 -2025

295.500

 

295.500

 

295.000

 

295.000

 

 

 

 

VIII

Hạ tầng Y tế

 

797.000

622.400

174.600

 

730.000

515.400

214.600

-

-

 

 

VIII.1

Công trình chuyển tiếp

 

287.000

287.000

-

-

220.000

220.000

-

-

-

 

 

1

Trung tâm Y tế Quân - Dân y kết hợp huyện Lý Sơn

 

287.000

287.000

 

 

220.000

220.000

 

 

 

 

 

VIII.2

Công trình khởi công mới

 

510.000

335.400

174.600

-

510.000

295.400

214.600

-

-

 

 

1

Nâng cấp bệnh viện đa khoa tỉnh (hạng mục: Khu điều trị cán bộ trung cao, các khoa phòng chức năng và hạng mục phụ trợ)

2022 - 2025

110.000

110.000

 

 

110.000

90.000

20.000

 

 

 

 

2

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh

2021 -2025

150.000

 

150.000

 

150.000

 

150.000

 

 

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện đa khoa Đặng Thùy Trâm

2022-2025

100.000

100.000

 

 

100.000

80.000

20.000

 

 

 

 

4

Trung tâm y tế huyện Sơn Tịnh

2022 - 2025

150.000

125.400

24.600

 

150.000

125.400

24.600

 

 

 

 

IX

Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch

 

623.136

441.894

181.242

 

390.500

283.000

107.500

-

-

 

 

IX.1

Công trình chuyển tiếp

 

233.136

51.894

181.242

-

45.500

13.000

32.500

-

-

 

 

1

Khu liên hợp thể dục, thể thao tỉnh

2018-2021

111.736

-

111.736

 

 

 

 

 

 

 

Dừng thực hiện

2

Đường du lịch vào khu di chỉ văn hóa Sa Huỳnh

2020-2022

49.700

-

49.700

 

26.000

 

26.000

 

 

 

 

3

Cơ sở hạ tầng Khu du lịch Mỹ Khê (điều chỉnh, bổ sung hạng mục)

2017-2022

71.700

51.894

19.806

 

19.500

13.000

6.500

 

 

 

 

IX.2

Công trình khởi công mới

 

390.000

390.000

-

 

345.000

270.000

75.000

-

-

 

 

1

Trung tâm hội nghị và triển lãm tỉnh

2022 - 2025

300.000

300.000

 

 

270.000

200.000

70.000

 

 

 

 

2

Nâng cấp, cải tạo Sân vận động tỉnh và xây dựng đường vành đai xung quanh sân vận động

2022 - 2025

90.000

90.000

 

 

75.000

70.000

5.000

 

 

 

 

X

Hạ tầng thông tin, khoa học, công nghệ

 

134.852

-

134.852

 

110.200

-

110.200

-

-

 

 

X.1

Công trình chuyển tiếp

 

-

-

-

 

-

-

-

-

-

 

 

X.2

Công trình khởi công mới

 

134.852

-

134.852

 

110.200

-

110.200

-

-

 

 

1

Xây dựng Hệ thống Đài truyền thanh cơ sở Ứng dụng Công nghệ thông tin - Viễn thông

2021-2023

44.900

 

44.900

 

30.000

 

30.000

 

 

 

 

2

Dự án chuyển đổi số hoạt động cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ngãi; xây dựng kho dữ liệu số phục vụ phát triển kinh tế số

2021-2024

44.952

 

44.952

 

40.000

 

40.000

 

 

 

 

3

Dự án Đầu tư hệ thống trang thiết bị cho sản xuất và truyền dẫn phát sóng các chương trình phát thanh, phát thanh có hình và trang bị máy phát điện dự phòng 500 KVA

2021-2023

10.000

 

10.000

 

9.000

 

9.000

 

 

 

 

4

Nâng cấp giao diện trang thông tin điện tử và các ứng dụng phục vụ quản lý nội dung

2022-2025

7.000

 

7.000

 

6.000

 

6.000

 

 

 

 

5

Thiết bị kiểm duyệt chương hình truyền hình HD/4K và Hệ thống thiết bị trực tuyến qua mạng Internet/IP chuẩn HD/4K

 

15.000

 

15.000

 

13.500

 

13.500

 

 

 

 

6

Server lưu trữ HD/4K & hệ thống quản lý dữ liệu truyền hình số và camera cho phóng viên

 

10.000

 

10.000

 

9.000

 

9.000

 

 

 

 

7

Nâng cao năng lực thông tin và thống kê KH&CN

2021-2022

3.000

 

3.000

 

2.700

 

2.700

 

 

 

 

8

Xây dựng cơ sở dữ liệu dùng chung và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025

2022-2025

40.000

 

40.000

 

40.000

 

40.000

 

 

 

 

XI

Hạ tầng quốc phòng, an ninh

 

100.000

-

100.000

 

800.000

-

800.000

-

-

 

 

1

Dự án đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật quốc phòng, an ninh

2022-2025

100.000

 

100.000

 

800.000

 

800.000

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

DANH MỤC DỰ ÁN HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÃ HỘI ĐẦU TƯ, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1715/QĐ-UBND ngày 29/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Lĩnh vực/dự án

Ghi chú

1

Hạ tầng giao thông

 

 

Đầu tư nâng cấp các bến xe hoặc bãi đỗ xe tại các huyện, thị xã, thành phố; bãi đậu xe công cộng tại các trung tâm kinh tế, thương mại; tàu vận tải hành khách phục vụ nhu cầu đi lại và du lịch tuyến Sa Kỳ - Lý Sơn, đào Lớn - đảo Bé, Vạn Tường - Lý Sơn phục vụ nhu cầu đi lại và phát triển du lịch

 

2

Hạ tầng đô thị

 

2.1

Đầu tư hạ tầng công viên cây xanh và các khu vui chơi giải trí quy mô lớn; đầu tư công viên và một số hạng mục cần thiết tại khu vực núi Thiên Bút.

 

2.2

Đầu tư phát triển nhà ở xã hội, nhất là nhà ở dành cho công nhân, người có thu nhập thấp ở các đô thị; đầu tư các dự án xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải đô thị

 

3

Hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế

 

3.1

Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp trong Khu kinh tế Dung Quất

 

3.2

Các dự án xử lý nước thải, rác thải tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp

 

3.3

Khu công nghiệp Phổ Phong và các cụm công nghiệp

 

3.4

Dự án Khu công nghiệp, Đô thị và Dịch vụ VSIP 2 Quảng Ngãi

 

3.5

Khu công nghiệp - Đô thị Dung Quất, Khu công nghiệp nhẹ Bình Hòa - Bình Phước

 

3.6

Xây dựng cụm cảng tổng hợp - container Dung Quất

 

3.7

Các dự án phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân và các các hạ tầng xã hội thiết yếu

 

4

Hạ tầng thủy lợi, ứng phó với biến đổi khí hậu

 

4.1

Xây dựng một số mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch; phát triển dịch vụ hậu cần nghề cá, nhất là hệ thống vũng neo đậu tàu thuyền, cảng biển; cơ sở bảo quản, chế biến hải sản;

 

4.2

Các dự án xử lý nước thải, rác thải, xử lý môi trường, cấp nước sạch, khu dân cư vùng nông thôn, ven biển, đảo.

 

5

Hạ tầng cung cấp điện

 

 

Các dự án thủy điện, điện khí, điện mặt trời, điện gió

 

6

Hạ tầng thương mại, chợ, cửa hàng, siêu thị

 

6.1

Đầu tư các siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm hội chợ triển lãm, chợ đầu mối tại các đô thị lớn, đô thị trung tâm vùng như Thành phố Quảng Ngãi, thị xã Đức Phổ, huyện Bình Sơn, huyện Sơn Hà, Khu kinh tế Dung Quất;

 

6.2

Đầu tư hệ thống chợ, các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tiện lợi ở các địa phương với quy mô phù hợp (như Siêu thị Tổng hợp tại xã Nghĩa An, chợ Vạn Tượng tại xã Nghĩa Dũng, chợ Nghĩa Phú tại xã Nghĩa Phú; Trung tâm triển lãm, hội chợ Quảng Ngãi...)

 

7

Hạ tầng giáo dục-đào tạo

 

7.1

Đầu tư Trường Đại học Phạm Văn Đồng (giai đoạn 2)

 

7.2

Đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo nghề chất lượng cao;

 

7.3

Chuyển đổi một số cơ sở giáo dục, đào tạo công lập (kể cả đào tạo nghề) cho doanh nghiệp quản lý và đầu tư phát triển.

 

8

Hạ tầng y tế

 

 

Xây dựng các bệnh viện, phòng khám đa khoa, chuyên khoa, các dịch vụ khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân chất lượng cao; phát triển hệ thống y tế dự phòng

 

9

Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch

 

9.1

Phát triển du lịch sinh thái ở núi Cà Đam, Gành Yến, suối nước nóng Thạch Bích, Bàu Sen huyện Tư Nghĩa; Khu văn hóa Thiên Mã; Khu văn hóa Thiên Ấn n, KDL sinh thái Bàu Cá Cái

 

9.2

Đầu tư hoàn thiện các dự án: Suối Chí, Bãi Dừa, suối nước nóng Nghĩa Thuận, thác Trắng, Thiên Đàng

 

9.3

Đầu tư các khu du lịch nghỉ dưỡng ở khu đô thị Vạn Tường, Bình Châu, Mỹ Khê, Mộ Đức, Sa Huỳnh, Bình Hải

 

10

Hạ tầng thông tin, khoa học, công nghệ

 

10.1

Đầu tư hệ thống thông tin kinh tế - xã hội tỉnh, các hệ thống khám chữa bệnh từ xa, học tập từ xa, chứng thực điện tử

 

10.2

hạ tầng cáp quang đến 85% các hộ gia đình; đầu tư ngầm hóa hạ tầng cáp viễn thông tại khu vực các đô thị, khu dân cư mới, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu vực các tuyến đường xây mới, các tuyến đường được nâng cấp cải tạo...

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1715/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại tạo động lực cho phát triển, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

  • Số hiệu: 1715/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Đặng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản