- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1714/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP, ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG - XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1270/TTr-STP-KSTT ngày 17 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Chi tiết theo danh mục đính kèm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - PHƯỜNG, THỊ TRẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1714/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Hành chính tư pháp | |
1 | Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài kết hợp đăng ký khai sinh |
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
| ||
1 | 035476 | Thủ tục Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
2 | 035639 | Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
3 | 035124 | Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
4 | 035241 | Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc đăng ký nhận cha, mẹ, con đã tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
5 | 036899 | Thủ tục Đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
6 | 036918 | Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
3. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường - thị trấn
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp |
| ||
1 | 244399 | Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài | Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ - PHƯỜNG, THỊ TRẤN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
1. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài kết hợp đăng ký khai sinh:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong bảy (07) ngày liên tục ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con;
b. Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian bảy (07) ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
c. Sở Tư pháp thực hiện xác minh trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ.
Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con nếu xét thấy người nhận cha, mẹ, con có đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
d. Chậm nhất là ba (03) ngày, kể từ khi có Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp sẽ giải quyết việc đăng ký khai sinh cho trẻ theo quy định.
+ Bước 4: Trả kết quả và tổ chức lễ trao Quyết định
a. Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên có yêu cầu khác về thời gian), Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, đồng thời trao Giấy khai sinh cho trẻ. Khi trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu);
- Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con;
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản chính Giấy chứng sinh do cơ sở y tế, nơi trẻ em sinh ra cấp hoặc giấy tờ thay thế Giấy chứng sinh (nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trong trường hợp không có người làm chứng, thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực).
- Giấy thỏa thuận của cha và mẹ đứa trẻ về việc chọn quốc tịch trong trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con. Giấy thỏa thuận về việc chọn quốc tịch phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài là công dân về việc chọn quốc tịch cho con là phù hợp với pháp luật của nước đó.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày đối với hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con và không quá 03 ngày đối với hồ sơ đăng ký khai sinh, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ con và 03 ngày làm việc đối với hồ sơ đăng ký khai sinh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh.
- Lệ phí: 1.000.000 đồng/trường hợp đối với hồ sơ đăng ký nhận cha, mẹ, con.
+ Mẫu Tờ khai đăng ký việc cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2010-CMC.1)
+ Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh (TP/HT-2012- TKKS.1)
+ Mẫu Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2013-CMC.1)
+ Mẫu Giấy Khai sinh (TP/HT-2010-KS.1)
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp việc đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh.
Thẩm quyền đăng ký khai sinh của Sở Tư pháp theo quy định tại Điều 49 của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27/8/2005 của Chính phủ về Đăng ký và quản lý Hộ tịch.
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/8/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2006);
+ Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định về Hộ tịch, Hôn nhân và Gia đình và Chứng thực (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2012).
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Nghị định 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch (có hiệu lực ngày 09 tháng 7 năm 2008);
+ Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2010);
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013);
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014);
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007);
+ Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về miễn thu một số khoản phí và lệ phí theo quy định tại Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (có hiệu lực ngày 16 tháng 6 năm 2008).
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1 (TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:…………………………………………….
Họ và tên người khai: …………………………………………….……………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….……………………….
Dân tộc:………………………………… Quốc tịch:…………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………….…………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………..
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)………………………………………………..
Đề nghị……………………………………………. công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………….………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………….………………………
Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………….………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………
Là……………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: …………………………………………….………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………….………………………
Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:……………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………….………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:………………………………………
Tôi cam đoan việc nhận…………………… nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị……………………………………………….. đăng ký.
Làm tại………………ngày… tháng…năm……….
| Người khai |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2) Các giấy tờ kèm theo: ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… | Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
|
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:(1)………………………………………………………
Họ và tên người khai: ....................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)...................................................................................................
Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)..................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ...................................................................................
Đề nghị(1)................................................................................ đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:.............................................................................. Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................... (Bằng chữ:.........................
Nơi sinh:(4).......................................................................................................................
Dân tộc:........................................................ Quốc tịch:..................................................
Họ và tên cha:................................................................................................................
Dân tộc: ................................. Quốc tịch:........................................ Năm sinh..................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................................
Họ và tên mẹ:.................................................................................................................
Dân tộc:.................................. Quốc tịch: ....................................... Năm sinh..................
Nơi thường trú/tạm trú: (2)..................................................................................................
Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại………………ngày… tháng…năm……….
| Người đi khai sinh(5) |
Người cha | Người mẹ |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.
Mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-STP | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Xét đề nghị công nhận việc nhận…………………….của …………………………………………
………………………………………..………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Là………………………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên: ........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………..Quốc tịch: .....................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. ……………………………………………………………………………………………… và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
PHẦN GHI CHÚ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH, BỔ SUNG CÁC NỘI DUNG TRONG GIẤY KHAI SINH
STT | Ngày, tháng, năm ghi chú | Nội dung ghi chú | Căn cứ ghi chú | Họ tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấu tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và lệ phí:
b. Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở để kiểm tra làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn và mức độ hiểu biết nhau của hai bên nam, nữ. Trường hợp cần phiên dịch để thực hiện phỏng vấn thì Sở Tư pháp chỉ định người phiên dịch. Kết quả phỏng vấn được lập thành văn bản.
Nếu kết quả phỏng vấn cho thấy hai bên kết hôn không hiểu biết về hoàn cảnh của nhau thì Sở Tư pháp hẹn ngày phỏng vấn lại; việc phỏng vấn lại được thực hiện sau ba mươi (30) ngày, kể từ ngày đã phỏng vấn trước;
- Nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ; trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo, Sở Tư pháp thực hiện xác minh làm rõ; nếu cần thiết thì làm văn bản gửi Công an cùng cấp đề nghị xác minh;
c. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn của Sở Tư pháp, cơ quan công an thực hiện xác minh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản cho Sở Tư pháp;
d. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ của Sở Tư pháp đáp ứng đủ điều kiện kết hôn, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký giấy chứng nhận kết hôn và trả hồ sơ lại cho Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn theo quy định.
Trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do gửi Sở Tư pháp thông báo cho hai bên nam, nữ.
+ Bước 4: Trả kết quả và tổ chức lễ đăng ký kết hôn
a. Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp thành phố ký giấy chứng nhận, Sở Tư pháp tổ chức lễ đăng ký kết hôn.
c. Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức tại trụ sở Sở Tư pháp; phải có mặt hai bên nam, nữ. Đại diện Sở Tư pháp chủ trì hôn lễ, yêu cầu hai bên cho biết ý định lần cuối về sự tự nguyện kết hôn. Nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện Sở Tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ đăng ký kết hôn, yêu cầu từng bên ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn và trao cho mỗi bên vợ, chồng một (01) bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp có lý do chính đáng mà hai bên nam, nữ yêu cầu gia hạn thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn thì được gia hạn ngày tổ chức lễ đăng ký kết hôn, nhưng không quá 90 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết thời hạn này mà hai bên nam, nữ không đến tổ chức lễ đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Giấy chứng nhận kết hôn được lưu trong hồ sơ.
Trường hợp hai bên vẫn muốn đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
a. Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu)
Mỗi bên phải làm Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu), ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của người làm Tờ khai. Trường hợp cả hai bên có mặt khi nộp hồ sơ thì chỉ cần làm 01 (một) Tờ khai đăng ký kết hôn, ghi thông tin của hai bên nam, nữ; ký, ghi rõ họ tên của hai người.
Nếu Tờ khai đăng ký kết hôn đã có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tình trạng hôn nhân của đương sự, thì không phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Nếu đã có Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì không phải xác nhận vào Tờ khai đăng ký kết hôn.
b. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc Tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc có chồng, cụ thể:
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện tại nước mà người đó cư trú cấp hoặc giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, nơi người đó cư trú cấp.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài (đồng thời có quốc tịch nước ngoài) phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch cấp và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Người không quốc tịch cư trú ổn định lâu dài tại Việt Nam phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó cư trú cấp.
Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;
c. Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền ở Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
d. Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân, như giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
đ. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam).
* Ngoài giấy tờ quy định nêu trên, tùy trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:
- Đối với công dân Việt Nam đang làm trong các lực lượng vũ trang hoặc liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh xác nhận người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;
- Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền mà nước ngoài cấp;
- Đối với người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, ngoài việc phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó có quốc tịch hoặc thường trú cấp, còn phải nộp giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định cấp loại giấy tờ này.
- Hồ sơ thuộc một trong các trường hợp sau đây thì phải bổ sung Giấy xác nhận công dân Việt Nam đã được tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài do Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài cấp cho công dân Việt Nam:
+ Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
+ Hai bên chưa hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của nhau; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn
- Lệ phí: 1 .000.000 đồng/trường hợp;
+ Mẫu Tờ khai đăng ký kết hôn (TP/HT-2013-TKĐKKH);
+ Mẫu Giấy chứng nhận kết hôn (TP/HTNNg-2013-KH.l).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2010).
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN Kính gửi:…………………………………………… |
|
Người khai | Bên nam | Bên nữ |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/ Giấy tờ hợp lệ thay thế |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Kết hôn lần thứ mấy |
|
|
Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi không vi phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị................................................................................................................. đăng ký.
……………, ngày… tháng… năm………
Xác nhận về tình trạng hôn nhân của cơ quan có thẩm quyền …………………………………. …………………………………. …………………………………. …………………………………. | Bên nam | Bên nữ |
Xác nhận này có giá trị trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày xác nhận.
……………, ngày… tháng… năm……… |
|
Chú thích:
(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ
3. Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha mẹ con tại trụ sở Sở Tư pháp trong bảy (07) ngày liên tục ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, đồng thời có công văn đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con;
b. Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết việc nhận cha, mẹ, con trong thời gian bảy (07) ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
c. Sở Tư pháp thực hiện xác minh trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con hoặc có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của các bên cha, mẹ, con hoặc giấy tờ trong hồ sơ.
Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con nếu xét thấy người nhận cha, mẹ, con có đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con. Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 4: Trả kết quả và tổ chức lễ trao Quyết định
a. Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
b. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con (theo mẫu);
- Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài);
- Bản sao Giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người được nhận là cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ;
- Căn cứ chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con (nếu có);
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), bản sao Thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Lệ phí: 1 .000.000 đồng/trường hợp
+ Mẫu Tờ khai đăng ký việc cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2010-CMC.1)
+ Mẫu Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con (TP/HTNNg-2013-CMC.1)
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau mà ít nhất một bên thường trú tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này chỉ được thực hiện, nếu bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
+ Trong trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người con đó.
+ Con đã thành niên nhận cha không phải có sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ không phải có sự đồng ý của cha.
+ Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con. Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2010).
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:…………………………………….
Họ và tên người khai: ....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch:................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)........................................................................
Đề nghị......................................................................... công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:........................................................... Quốc tịch:................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Là............................ của người có tên dưới đây:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:............................................................. Quốc tịch:..............................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Tôi cam đoan việc nhận............................................. nói trên là đúng sự thật, tự nguyện,
không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị........................................................................ đăng ký.
Làm tại……………………….. ngày… tháng… năm………..
| Người khai |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha (2)
Các giấy tờ kèm theo: ............................................................... ............................................................... ............................................................... | Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3) |
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con;
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con, thì không cần ý kiến của người con.
Mẫu TP/HTNNg-2013-CMC.1
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-STP | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
Xét đề nghị công nhận việc nhận………………………… của…………………………………..
…………………………………..…………………………………..…………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………… Quốc tịch:....................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Là…………………………………………. của người có tên dưới đây:
Họ và tên:.........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Dân tộc:…………………………………………… Quốc tịch:....................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
.......................................................................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3............................................................................................................................. và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
4. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí thực hiện việc ghi vào sổ việc kết hôn. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá năm (05) ngày làm việc. Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu và nêu rõ lý do.
Sau khi thực hiện ghi vào sổ việc kết hôn, Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
+ Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn (theo mẫu);
- Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế) của cả hai bên nam, nữ;
- Trường hợp giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp ghi thông tin về giấy tờ chứng minh về nhân thân (ví dụ: hộ chiếu), thì phải nộp bản sao của loại giấy tờ chứng minh nhân thân đó.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp
+ Mẫu Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài (TP/HT-2013-TKGCKH);
+ Mẫu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch đã đăng ký trước cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (Mẫu TP/HT-2010-XNGC.l)
- Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 08.a/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch (có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2010).
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 03 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUỶỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:(1)………………………………………………
Họ và tên người khai:........................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2).................................................................................................
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:..............................................................................
Đề nghị (1)……………………………………………………………ghi vào số việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:……………………………. ………………………………………………….. | Họ và tên vợ:.............................................. ………………………………………………….. |
Ngày, tháng, năm sinh:……………………….. | Ngày, tháng, năm sinh:……………………….. |
Dân tộc:………. Quốc tịch:................... | Dân tộc:………. Quốc tịch:................... |
Nơi thường trú/tạm trú:(2)……………………. …………………………………………………… | Nơi thường trú/tạm trú:(2)……………………. …………………………………………………… |
Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ………………………………………………….. | Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ………………………………………………….. |
Kết hôn lần này là lần thứ:………………….. | Kết hôn lần này là lần thứ:………………….. |
Đã đăng ký kết hôn tại......................................................................................................
theo(4)……………………………………………………………………………..số……………..
do.................................................................... cấp ngày… tháng… năm……..
Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: ………………………………………………………. ………………………………………………………. ………………………………………………………. | Làm tại:……………, ngày… tháng… năm……….. |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
Mẫu TP/HT-2010-XNGC.1
(TT số: 08.a/2010/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………………/STP-XN | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
GIẤY XÁC NHẬN VỀ VIỆC
ĐÃ GHI CHÚ VÀO SỘ CÁC VIỆC HỘ TỊCH ĐÃ ĐĂNG KÝ TRƯỚC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Xét đề nghị của:.................................................................... về việc.................................
.......................................................................................................................................
XÁC NHẬN:
Ông/bà:
Họ và tên:.............................................................................................. Giới tính:………….
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................................
Nơi sinh:..........................................................................................................................
Dân tộc:...................................................................... Quốc tịch:.....................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:...............................................................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Đã thực hiện ghi vào sổ đăng ký:.................................................... số.................. quyển số……………….. ngày… tháng… năm…………..
Nội dung ghi chú:..............................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Căn cứ ghi chú:................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cán bộ hộ tịch | GIÁM ĐỐC |
5. Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (số 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí thực hiện ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
+ Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con (theo mẫu)
- Bản sao Giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Bản sao một trong các giấy tờ chứng minh về nhân thân, như Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người có yêu cầu.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cần xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch
- Lệ phí: 50.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Tờ khai ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (TP/HT-2013- TKGCCMC)
- Yêu cầu điều kiện: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/05/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/05/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKGCCMC
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………………………….
Họ và tên: ................................................................................ Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
Dân tộc:.................................................................... Quốc tịch:.................................
Nơi thường trú/tạm trú:...............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ...............................................................
Đề nghị .............................................................................................. ghi vào sổ hộ tịch việc nhận người có tên dưới đây là (1) ............................................................................................ của tôi
Họ và tên: ................................................................................ Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................................
Dân tộc:.................................................................... Quốc tịch:.................................
Nơi thường trú/tạm trú:...............................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ...............................................................
Theo(2): ......................................................................................................................
.................................................................................................................................
đã có hiệu lực pháp luật số.......................................... , ngày……/……/…… của (3)……..
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai: - Bản sao giấy tờ công nhận việc nhận cha, mẹ, con; - Bản sao CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế của người có yêu cầu; - Bản sao sổ hộ khẩu/sổ tạm trú của người có yêu cầu. | ………., ngày… tháng... năm....... |
Chú thích
(1) Ghi rõ là cha, mẹ hoặc con;
(2) Ghi rõ hình thức văn bản: Bản án/quyết định/thỏa thuận/các hình thức khác;
(3) Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
6. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
+ Bước 1: Tổ chức sau khi được thành lập chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hoạt động theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp (sổ 141-143 Pasteur, phường 6, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh), từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00phút đến 17 giờ 00phút) và buổi sáng thứ bảy từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Trong trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp Phụ nữ thành lập Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
+ Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt động (theo mẫu quy định);
- Bản sao Quyết định thành lập Trung tâm;
- Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
- Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Bản sao quy chế hoạt động của Trung tâm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động hoặc Văn bản từ chối.
- Lệ phí: không có
+ Mẫu Tờ khai đăng ký hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013 -TKTVHT)
+ Mẫu Giấy Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013-TVHT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Địa điểm hoạt động của Trung tâm có thể độc lập với địa điểm mở lớp tư vấn, hỗ trợ, nhưng phải bảo đảm về diện tích, tiện nghi làm việc, phù hợp với thực tiễn của từng địa phương.
+ Trung tâm phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chuyên trách; ngoài ra được sử dụng cộng tác viên là chuyên gia thuộc lĩnh vực ngôn ngữ, văn hóa - xã hội, pháp luật để thực hiện hoạt động tư vấn, hỗ trợ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2013);
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/05/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/05/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỒ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………………………………….
Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài:………………………..
.....................................................................................................................................
Được thành lập theo Quyết định số:........................................... ngày… tháng… năm………
của..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm: ................................................................................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ..............................................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm: ...................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố......................................................... cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Làm tại…………., ngày… tháng… năm…………..
| NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao);
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm;
3) Phiếu Lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm;
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
TP/HTNNg-2013 –TVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỒ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIÀ ĐÌNH CỚ YÉU TỐ NƯỚC NGOÀI
1. Tên gọi của Trung tâm: .............................................................................................
...................................................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có)...............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tổ chức chủ quản: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Người đứng đầu Trung tâm:
- Họ và tên: ..................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ................................................................
5. Nội dung hoạt động: .................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| ............., ngày...... tháng....... năm............ |
GHI CHÚ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Ngày, tháng, năm thay đổi | Nội dung thay đổi | Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
+ Bước 1: Tổ chức muốn thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở nộp văn bản đề nghị ghi chú thay đổi kèm theo Giấy đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ) và buổi sáng thứ bảy (từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3: Trường hợp thay đổi về tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị ghi chú thay đổi, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm và đóng dấu xác nhận.
Trường hợp muốn thay đổi về người đứng đầu Trung tâm hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm, Hội Liên hiệp phụ nữ phải có văn bản gửi Sở Tư pháp, trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, lý do thay đổi, kèm theo Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm. Nếu thay đổi người đứng đầu Trung tâm phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi trực tiếp nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động và đóng dấu xác nhận. Trường hợp từ chối thay đổi thì Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Hội liên hiệp phụ nữ và có nêu rõ lý do.
+ Bước 4: Tổ chức căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Sở Tư pháp.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Sở Tư pháp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động (nêu rõ nội dung cần thay đổi);
- Giấy đăng ký hoạt động;
Trường hợp thay đổi người đứng đầu Trung tâm phải có Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến thay thế được cấp chưa quá 03 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ.
- Trường hợp xin thay đổi trụ sở phải kèm hồ sơ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi về trụ sở và tên gọi; 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi người đứng đầu Trung tâm hoặc nội dung hoạt động của Trung tâm
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm được đăng ký thay đổi nội dung; hoặc văn bản từ chối.
- Lệ phí: Không có
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu Giấy Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (TP/HTNNg-2013-TVHT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28/3/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
TP/HTNNg-2013 –TVHT
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/ĐKHĐ |
|
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
1. Tên gọi của Trung tâm: .............................................................................................
...................................................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có)...............................................................................
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tổ chức chủ quản: ...................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Người đứng đầu Trung tâm:
- Họ và tên: ..................................................................................................................
- Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ................................................................
5. Nội dung hoạt động: .................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| ……….., ngày… tháng… năm………… |
GHI CHÚ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
Ngày, tháng, năm thay đổi | Nội dung thay đổi | Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn
I. Lĩnh vực Hành chính Tư pháp
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút) và buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút).
+ Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ in phiếu hẹn trả hồ sơ, biên lai thu lệ phí giao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và chưa hợp lệ: công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản để cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Bước 3:
a. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kiểm tra về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; có văn bản báo cáo kết quả kiểm tra và nêu rõ các vấn đề vướng mắc cần xin ý kiến, gửi Sở Tư pháp, kèm theo hồ sơ (Bản chụp Tờ khai, hộ khẩu, CMND của đương sự)
b. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Cụ thể:
- Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Khi phỏng vấn cán bộ Sở Tư pháp cần làm rõ sự tự nguyện, mục đích kết hôn của công dân Việt Nam; sự hiểu biết của công dân Việt Nam về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài, về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.
- Kết quả thẩm tra, xác minh, phỏng vấn bên công dân Việt Nam cho thấy thuộc một trong các trường hợp sau đây thì Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài về Việt Nam để phỏng vấn làm rõ:
+ Hai bên chênh lệch nhau từ 20 tuổi trở lên;
+ Người nước ngoài kết hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt Nam;
+ Công dân Việt Nam không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài; không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
+ Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Kết quả phỏng vấn phải ghi thành văn bản, có chữ ký của người phỏng vấn, người được phỏng vấn.
Trường hợp từ chối, Sở Tư pháp phải có văn bản giải thích rõ lý do gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo cho người có yêu cầu.
c. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu.
+ Bước 4: Cá nhân căn cứ vào ngày hẹn trên Biên nhận đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Cách thức thực hiện: Nộp và nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của công dân Việt Nam.
a) Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
b) Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
c) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có văn bản báo cáo gửi Sở Tư pháp.
+ Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, Sở Tư pháp thẩm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ về nhân thân, tình trạng hôn nhân, điều kiện kết hôn, mục đích kết hôn của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Sở Tư pháp tiến hành xác minh và phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn ký Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và cấp cho người có yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã và Sở Tư pháp.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Lệ phí: 3000 đồng/trường hợp;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo Mẫu)
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo Mẫu)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000, so 22/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001);
+ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2013);
+ Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 05 năm 2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP (có hiệu lực từ ngày 05 tháng 7 năm 2013).
+ Thông tư số 22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (có hiệu lực từ ngày 17 tháng 02 năm 2014).
+ Quyết định số 103/2007/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về ban hành biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (có hiệu lực từ ngày 09 tháng 8 năm 2007).
Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:…………………………….
Họ và tên người khai: ....................................................................................................
Dân tộc:............................................................................ Quốc tịch:...............................
Nơi thường trú/tạm trú:.....................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:........................................................................................... Giới tính: ..............
Ngày, tháng, năm sinh: ....................................................................................................
Nơi sinh: .........................................................................................................................
Dân tộc:............................................................................. Quốc tịch:..............................
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ..............................................................
Nơi thường trú/tạm trú(1):...................................................................................................
Nghề nghiệp:....................................................................................................................
Trong thời gian cư trú tại...................................................................................................
.................... từ ngày.......... tháng......... năm............. , đến ngày......... tháng.......... năm(2).
Tình trạng hôn nhân(3)........................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):....................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:…………,ngày… tháng… năm………..
| Người khai |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại………………………, từ ngày… tháng… năm……. đến ngày… tháng… năm……….. chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày… tháng… năm……… đến ngày… tháng… năm…………. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Mẫu TP/HT-2013-XNTTHN
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
ỦY BAN NHÂN DÂN Xã/phường………………….. Huyện/quận………………… Tỉnh/thành phố…………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/UBND-XN | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Cấp cho công dân Việt Nam cư trú trong nước đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài)
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài;
XÁC NHẬN:
Ông/bà: .......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Nơi sinh: .....................................................................................................................
Dân tộc:………………………………….Quốc tịch: ............................................................
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: .........................................................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: .....................................................................................................
Giấy này được cấp đế đăng ký kết hôn với ông/bà có tên dưới đây:
Họ và tên: ....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………Quốc tịch:...........................................
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
tại (1)............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Giấy này có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp.
Vào Sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sổ........................ Quyển số.......................
CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Chú thích:
(1) Ghi rõ nơi đăng ký kết hôn.
- 1Quyết định 5915/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 4280/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 424/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ của ngành tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp
- 7Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuấn hóa thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
- 9Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 5915/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn của thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 4280/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hành chính tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 424/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bãi bỏ của ngành tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 881/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư Pháp
- 11Quyết định 1318/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định 4889/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính chuấn hóa thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 1714/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hành chính tư pháp mới ban hành; sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 1714/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 29
- Ngày hiệu lực: 08/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực