Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1712/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành Chế độ báo cáo giá cả thị trường kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Chỉ thị số 01/2001/CT-BVGCP ngày 05/6/2001 của Trưởng ban Ban Vật giá Chính phủ về tăng cường công tác báo cáo giá.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý giá, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Trưởng đại diện Văn phòng Bộ Tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh; Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH




Ngàyễn Sinh Hùng

 

CHẾ ĐỘ

BÁO CÁO GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1712/QĐ-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2005)

1. Chế độ Báo cáo giá cả thị trường được ban hành nhằm phục vụ công tác tham mưu cho quá trình ra quyết định quản lý, điều hành giá và bình ổn giá phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường định hướng xã∙ hội chủ nghĩa.

2. Trách nhiệm thực hiện báo cáo.

Giám đốc Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Tài chính các địa phương) có trách nhiệm tổ chức công tác thu thập và báo cáo theo định kỳ, đột xuất về tình hình giá cả thị trường hàng hoá và dịch vụ tại địa phương về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá). Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình giá cả thị trường chung cả nước trình lãnh đạo Bộ Tài chính.

3. Các loại báo cáo và phạm vi địa phương thực hiện báo cáo.

a/ Báo cáo giá thị trường hai ngày:

a.1/- Sở Tài chính các địa phương: Hà Nội, Nam Định, Hải Phòng, Lạng Sơn, Điện Biên, Nghệ An, Đà Nẵng, Đắc Lắc, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau thực hiện báo cáo vào ngày thứ hai và thứ tư hàng tuần.

a.2/- Sở Tài chính các địa phương: Bắc Ninh, Thái Bình, Quảng Ninh, Sơn La, Thừa Thiên Huế, Khánh Hoà, Lâm Đồng, Đồng Nai, An Giang, Tiền Giang, Kiên Giang thực hiện báo cáo vào ngày thứ ba và thứ năm hàng tuần.

b/- Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo giá thị trường hàng tuần, tháng. Tuần cuối tháng là báo cáo cả tháng. Các tháng cuối quý (3, 6, 9, 12) là báo cáo giá cả thị trường tương ứng: 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).

c/- Sở Tài chính các địa phương chủ động thực hiện báo cáo đột xuất khi trên thị trường của địa phương có giá một loại hàng hoá, dịch vụ hoặc một số loại hàng hoá dịch vụ quy định tại Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2004/NĐ-CP xảy ra biến động bất thường.

4. Nội dung báo cáo.

a- Báo cáo hai ngày:

- Thống kê mức giá bán lẻ hàng hoá dịch vụ trong hai ngày của kỳ báo cáo và có nhận xét tóm tắt tình hình giá cả thị trường.

- Danh mục hàng hoá, dịch vụ báo giá theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Quyết định này).

b- Báo cáo tuần:

- Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ báo cáo.

- Phân tích sự biến động của giá cả những hàng hoá dịch vụ quan trọng.

- Thống kê mức giá bán lẻ hàng hoá, dịch vụ theo danh mục quy định tại Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).

c- Báo cáo tháng, quý, năm:

Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ:

- Báo cáo về sự vận động của giá cả thị trường những hàng hoá, dịch vụ quan trọng, phân tích nguyên nhân;

- Dự báo sự vận động của giá cả thị trường trong tháng sau (quý sau, năm sau) và kiến nghị các giải pháp bình ổn giá.

Danh mục mặt hàng báo giá theo Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).

Đối với những địa phương có sản xuất cây công nghiệp làm nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến, khi đến vụ thu hoạch, trong báo cáo ngoài những nội dung trên còn phải báo cáo giá mua sản phẩm tại nơi sản xuất, trong đó phân tích diễn biến, nguyên nhân, kiến nghị những giải pháp bình ổn giá theo quy định tại Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Quyết định này).

Phần thứ hai: Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý chỉ đạo giá của địa phương, cần nêu rõ:

- Chủ trương, biện pháp, những công việc đã thực hiện;

- Tác động của những việc đã∙ thực hiện đến giá cả thị trường, đến tình hình kinh tế xã∙hội của địa phương;

- Những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị về quản lý điều hành giá cả.

d- Báo cáo đột xuất:

- Nhận xét về giá cả thị trường của hàng hoá, dịch vụ có biến động giá.

- Nguyên nhân và kiến nghị các giải pháp bình ổn thị trường giá cả.

- Báo cáo phải có biểu thống kê về mức giá của loại hàng hoá dịch vụ trước và sau ngày có biến động giá.

5. Hình thức, địa chỉ và thời gian báo cáo:

Sở Tài chính các địa phương thực hiện gửi các báo cáo quy định tại Quyết định này theo đường công văn qua bưu điện (riêng báo giá 2 ngày thực hiện báo theo đường điện thoại hiện hành), đồng thời gửi thư điện tử qua hệ thống mạng thông tin của Bộ Tài chính.

a/- Báo cáo nhanh qua điện thoại:

- Báo cáo hai ngày: 14 giờ ngày báo cáo.

- Các địa phương phía Bắc báo về Cục Quản lý giá - Hà Nội theo số điện thoại 04.8237661; các địa phương từ Đà Nẵng trở vào báo về Đại diện Văn phòng của Bộ Tài chính tại TP - Hồ Chí Minh theo số điện thoại 08.9303026; Đại diện Văn phòng của Bộ Tài chính tại TP - Hồ Chí Minh tổng hợp và báo cáo ra Cục quản lý giá - Hà Nội trong cùng ngày theo số điện thoại trên.

b/- Báo cáo theo đường công văn qua bưu điện:

- Sở Tài chính các địa phương gửi theo địa chỉ: Cục Quản lý giá số 3 Mai Xuân Thưởng - Quận Tây Hồ - Hà Nội.

- Thời gian gửi:

+ Báo cáo tuần: ngày thứ sáu hàng tuần.

+ Báo cáo tháng và dài hạn: ngày 26 hàng tháng.

+ Báo cáo đột xuất: ngay khi có biến động giá.

c/- Báo cáo theo hệ thống mạng thực hiện như sau:

c.1- Địa chỉ gửi báo cáo qua mạng thông tin:

csgia@mof.gov.vn

Riêng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở khu vực phía Nam tính từ Đà Nẵng trở vào ngoài việc gửi báo cáo theo địa chỉ trên phải đồng gửi về đại diện Văn phòng Bộ Tài chính thành phố Hồ Chí Minh theo địa chỉ:

csgia2@mof.gov.vn

c.2- Thời gian gửi báo cáo qua mạng thông tin:

- Báo cáo hai ngày: trước 15 giờ chiều ngày báo cáo.

- Báo cáo tuần: trước 15 giờ chiều ngày thứ sáu hàng tuần.

- Báo cáo tháng và dài hạn: ngày 26 hàng tháng.

- Báo cáo đột xuất: 24/24 giờ trong các ngày của tháng, khi có biến động giá.

c.3- Quy ước ký hiệu tệp văn bản báo cáo qua mạng:

Thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 (ban hành kèm theo Quyết định này).

c.4- Các báo cáo định kỳ về tình hình giá cả thị trường của Cục quản lý giá gửi Sở Tài chính các địa phương, ngoài việc gửi công văn theo đường bưu điện, phải đưa lên mạng theo mục “Giá cả thị trường” trên trang tin điện tử của Bộ Tài chính.

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Sở Tài chính các địa phương: có trách nhiệm bố trí cán bộ chuyên trách, có kinh nghiệm trong công tác giá để theo dõi và xây dựng báo cáo giá thị trường; củng cố và hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin giá cả thị trường; bố trí kinh phí cho hoạt động này.

6.2. Cục Tin học và Thống kê Tài chính: bảo đảm hoạt động mạng của Bộ Tài chính và phối hợp với Cục Quản lý giá nghiên cứu ứng dụng tin học trong hoạt động báo cáo giá giữa Sở Tài chính các địa phương và Bộ Tài chính.

6.3. Đại diện Văn phòng Bộ Tài chính tại TP. Hồ Chí Minh: có trách nhiệm phối hợp với Cục quản lý giá phân công cán bộ đảm nhiệm việc liên lạc, thu thập thông tin giá cả thị trường ở các tỉnh phía Nam báo cáo về Cục quản lý giá.

6.4. Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm:

- Triển khai công tác thông tin, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

- Tổng hợp báo cáo của các địa phương; định kỳ hàng tháng có báo cáo trình lãnh đạo Bộ Tài chính về tình hình giá cả thị trường; định kỳ 15 ngày, tháng có báo cáo gửi Sở Tài chính các địa phương và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính.

- Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê Tài chính tổ chức hướng dẫn việc truyền tin trên mạng giữa Sở Tài chính các địa phương với Cục quản lý giá, tiến tới xoá bỏ việc liên lạc theo đường điện thoại và qua bưu điện.

 

Ký hiệu tệp:

PHỤ LỤC 1

Sở Tài chính
tỉnh, thành phố:............

BẢNG GIÁ HÀNG HOÁ NGÀY..........

(Ban hành kèm theo Quyết định số .........................)

Mã số

Mặt hàng

ĐVT

Giá kỳ trước

Giá kỳ này

Tăng, giảm

Ghi chú

Mức

%

1

2

3

4

5

6 = 5 - 4

7 = 5/4

8

1

Giá bán lẻ

 

 

 

 

 

 

1.001

Thóc tẻ thường

đ/kg

 

 

 

 

 

1.002

Gạo tẻ thường

 

 

 

 

 

1.003

Thịt lợn hơi

 

 

 

 

 

1.004

Thịt lợn mông sấn

 

 

 

 

 

1.005

Thịt bò thăn

 

 

 

 

 

1.006

Cá chép/trắm

 

 

 

 

 

 

1.007

Cá biển loại 4

 

 

 

 

 

1.008

Đường RE

 

 

 

 

 

1.009

Gas Petro (VN, SG)

đ/b/13kg

 

 

 

 

hoặc Total

1.010

Phân U rê

đ/kg

 

 

 

 

 

1.011

Xi măng PCB30

 

 

 

 

 

1.012

Thép XD phi 6 - 8

 

 

 

 

 

 

1.013

Vàng 99,9%

 

 

 

 

 

 

1.0131

- Nhà nước

1000đ/c

 

 

 

 

Giá bán ra

1.0132

- Tư nhân

 

 

 

 

1.014

Đô la Mỹ

 

 

 

 

 

Loại 100$

1.0411

- NHNT

đ/USD

 

 

 

 

Giá bán ra

1.0142

- Đại lý

 

 

 

 

1.015

Euro

đ/Euro

 

 

 

 

1.016

Nhân dân tệ

đ/NDT

 

 

 

 

Nhận xét:

Chú thích:

- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel

- Ngày báo giá trùng với ngày nghỉ thì lấy giá theo ngày hôm trước.

- Mức giá báo giá là giá phổ biến thu thập tại các thành phố, thị xã∙, thị trấn, trung tâm kinh tế - xã∙ hội;

- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm riêng của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...

- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.

- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.

 

Ký hiệu tệp:

PHỤ LỤC 2

Sở Tài chính
tỉnh, thành phố:...

BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG.......NĂM......

(Ban hành kèm theo Quyết định số..............
dùng cho báo cáo giá thị trường tuần, tháng, quý, năm)

STT

Mặt hung

ĐVT

Giá kỳ trước

Giá kỳ này

Tăng, giảm

Ghi chú

Mức

%

1

2

3

4

5

6 = 5 - 4

7 = 5/4

8

1

Giá bán lẻ

 

 

 

 

 

 

1.001

Thóc tẻ thường

đ/kg

 

 

 

 

 

1.002

Gạo tẻ thường

 

 

 

 

 

1.003

Gạo tám thơm, nàng hương

 

 

 

 

 

1.004

Thịt lợn thăn

 

 

 

 

 

1.005

Thịt lợn mông sấn

 

 

 

 

 

1.006

Thịt bò thăn

 

 

 

 

 

1.007

Gà công nghiệp làm sẵn

 

 

 

 

 

1.008

Gà ta còn sống

 

 

 

 

 

1.009

Cá quả/lóc

 

 

 

 

 

1.010

Cá chép/trắm

 

 

 

 

 

 

1.011

Cá biển loại 4

 

 

 

 

 

1.012

Cá thu

 

 

 

 

 

1.013

Giò lụa

 

 

 

 

 

 

1.014

Rau bắp cải/ cải xanh

 

 

 

 

 

1.015

Xu hào/bí xanh

 

 

 

 

 

1.016

Cà chua

 

 

 

 

 

1.017

Dầu ăn thực vật

đ/lít

 

 

 

 

 

1.018

Muối hạt

đ/kg

 

 

 

 

 

1.019

Đường RE

 

 

 

 

 

1.020

Bia chai HN/SG

đ/két

 

 

 

 

 

1.021

Bia hộp HN/SG

 

 

 

 

 

1.022

Cocacola chai

 

 

 

 

 

1.023

7 UP lon

 

 

 

 

 

1.024

Rượu vang nội chai 650 ml

đ/chai

 

 

 

 

 

1.025

Thuốc C nội 500mg

đ/vỉ

 

 

 

 

Vỉ 10 viên

1.026

Thuốc Ampi nội 250mg

 

 

 

 

Vỉ 10 viên

1.027

Vải sợi bông 100%

đ/m

 

 

 

 

 

1.028

Vải pha sợi tổng hợp

đ/m

 

 

 

 

 

1.029

Lốp xe máy nội LI

đ/c

 

 

 

 

 

1.030

TiVi 21” LG

đ/cái

 

 

 

 

 

1.031

Tủ lạnh 1501 2 cửa

 

 

 

 

 

1.032

Gas Petro (VN/SG)

đ/b/13kg

 

 

 

 

hoặc Total

1.033

Phân U rê

đ/kg

 

 

 

 

 

1.034

Phân DAP

 

 

 

 

 

1.035

Xi măng PCB30

 

 

 

 

 

1.036

Thép XD phi 6 - 8 LD

 

 

 

 

 

1.037

Ống nhựa phi 90 cấp I

đ/mét

 

 

 

 

Tiền Phong

1.038

Ống nhựa phi 20

đ/mét

 

 

 

 

1.039

Xăng 92

đ/lít

 

 

 

 

 

1.040

Dầu hoả

đ/lít

 

 

 

 

 

1.041

Điêden

đ/kg

 

 

 

 

 

1.042

Phao tròn

đ/cái

 

 

 

 

 

1.043

Cước ôtô liên tỉnh

đ/vé

 

 

 

 

Chọn 1 tuyến

1.044

Công may quần âu  nam/nữ

đ/chiếc

 

 

 

 

 

1.045

Trông giữ xe máy

đ/lần

 

 

 

 

 

1.046

Vàng 99,9%

 

 

 

 

 

 

1.0461

- Nhà nước

1000đ/c

 

 

 

 

Giá bán ra

1.0462

- T− nhân

 

 

 

 

1.047

Đôla Mỹ

 

 

 

 

 

Loại 100$

1.0471

- NHNT

đ/USD

 

 

 

 

Giá bán ra

1.0472

- Đại lý

 

 

 

 

1.048

Euro

đ/Eu

 

 

 

 

1.049

Nhân dân tệ

đ/NDT

 

 

 

 

2

Giá mua nông sản

 

 

 

 

 

 

2.001

Thóc tẻ thường

đ/kg

 

 

 

 

 

2.002

Gạo NL loại 1

 

 

 

 

 

 

2.003

Gạo NL loại 2

 

 

 

 

 

2.004

Gạo TPXK 5% tấm

 

 

 

 

 

2.005

“ 25 % tấm

 

 

 

 

 

2.006

Lợn hơi

 

 

 

 

 

2.007

Cá Bassa

 

 

 

 

 

2.008

Tôm

 

 

 

 

 

2.009

Đường RE

đ/kg

 

 

 

 

 

2.010

Đường RS

 

 

 

 

 

2.011

Xoài

 

 

 

 

 

2.012

Thanh long

 

 

 

 

 

2.013

Cà phê nhân loại I (*)

 

 

 

 

 

2.014

Hạt tiêu đen (*)

 

 

 

 

 

2.015

Hạt điều (*)

 

 

 

 

 

2.016

Chè búp tươi

 

 

 

 

 

2.017

Đậu tương (nành) (*)

 

 

 

 

 

2.018

Lạc nhân loại I

 

 

 

 

 

2.019

Mía cây (*)

 

 

 

 

 

2.020

Bông hạt

 

 

 

 

 

2.021

Bông xơ

 

 

 

 

 

2.022

Sợi

 

 

 

 

 

2.023

Cao su (*)

 

 

 

 

 

2.024

Ngô hạt (*)

 

 

 

 

 

2.025

Sắn lát (*)

 

 

 

 

 

2.026

Muối (*)

 

 

 

 

 

Chú thích:

- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel.

- Báo cáo tuần, tháng, quí, năm: cột 4, 5... là giá bình quân số học các ngày trong kỳ báo cáo thu thập tại các thành phố, thị xã∙, thị trấn, trung tâm kinh tế - xã∙ hội; đối với giá mua nông sản thì lấy giá tại nơi sản xuất.

- Phần ghi chú ghi rõ đặc điểm của sản phẩm. Ví dụ xi măng PCB 30 nội: Hoàng Thạch (hoặc Hà Tiên); U rê: Indo (hoặc Trung Quốc);...

- Nếu thực tế tại địa phương không có mặt hàng được ghi trong danh mục thì thay bằng mặt hàng tương tự, không được để trống.

- Các Sở Tài chính phải thực hiện việc theo dõi giá cả liên tục, phân tích, đánh giá chính xác, ngắn gọn, đề xuất cụ thể và phải gửi kịp thời đúng thời gian quy định.

- Nhân dân tệ: các tỉnh biên giới phía Bắc thực hiện báo cáo.

- Euro: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo.

(*) Sở Tài chính các địa phương thực hiện báo cáo theo từng loại hàng như sau:

+ Giá mua mía cây: Thanh Hoá, Tuyên Quang, Cao Bằng, Nghệ An, Phú Yên, Quảng Ngãi, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bến Tre, Sóc Trăng.

+ Giá mua cà phê: Sơn La, Lai Châu, Quảng Trị, Đồng Nai, Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng,

+ Giá mua cao su: Sơn La, Lai Châu, Quảng Bình, Quảng Trị, Gia Lai, Đắc Lắc, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.

+ Giá mua hạt điều, hạt tiêu, đậu tương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Thuận, Bình Phước, Đắc Lắc, Lâm Đồng.

+ Giá mua ngô hạt, sắn lát: Lâm Đồng, Thái Nguyên, Phú Thọ, Sơn La.

+ Giá mua muối: Nam Định, Thanh Hoá, Nghệ An, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bạc Liêu.

 

PHỤ LỤC 3

QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG

A/- Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính.

ID

Địa phương

Viết tắt

ID

Địa phương

Viết tắt

1

TP Hà Nội

HAN

33

Tỉnh Thừa Thiên - Huế

HUE

2

TP Hải Phòng

HPH

34

Tỉnh Bình Thuận

BTH

3

TP Hồ Chí Minh

HCM

35

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

BRV

4

Thành phố Đà Nẵng

DNA

36

Tỉnh Đồng Nai

DON

5

Tỉnh Hà Tây

HTA

37

Tỉnh Bình Dương

BDU

6

Tỉnh Nam Định

NDI

38

Tỉnh Bình Phước

BPH

7

Tỉnh Hà Nam

HNA

39

Tỉnh Tây Ninh

TNI

8

Tỉnh Hải Dương

HDU

40

Tỉnh Quảng Nam

QNA

9

Tỉnh Hưng Yên

HYE

41

Tỉnh Bình Định

BDI

10

Tỉnh Thái Bình

TBI

42

Tỉnh Khánh Hoà

KHH

11

Tỉnh Long An

LAN

43

Tỉnh Quảng Ngãi

QNG

12

Tỉnh Tiền Giang

TGI

44

Tỉnh Phú Yên

PHY

13

Tỉnh Bến Tre

BTR

45

Tỉnh Ninh Thuận

NTH

14

Tỉnh Đồng Tháp

DTH

46

Tỉnh Thái Nguyên

TNG

15

Tỉnh Vĩnh Long

VLO

47

Tỉnh Bắc Cạn

BCA

16

Tỉnh An Giang

AGI

48

Tỉnh Cao Bằng

CBA

17

Tỉnh Kiên Giang

KGI

49

Tỉnh Lạng Sơn

LSO

18

Tỉnh Cần Thơ

CTH

50

Tỉnh Tuyên Quang

TQU

19

Tỉnh Bạc Liêu

BLI

51

Tỉnh Hà Giang

HGI

20

Tỉnh Cà Mau

CMA

52

Tỉnh Yên Bái

YBA

21

Tỉnh Trà Vinh

TVI

53

Tỉnh Lào Cai

LCA

22

Tỉnh Sóc Trăng

STR

54

Tỉnh Hoà Bình

HBI

23

Tỉnh Bắc Ninh

BNI

55

Tỉnh Sơn La

SLA

24

Tỉnh Bắc Giang

BGI

56

Tỉnh Điện Biên

DBI

25

Tỉnh Vĩnh Phúc

VPH

57

Tỉnh Quảng Ninh

QNI

26

Tỉnh Phú Thọ

PTH

58

Tỉnh Lâm Đồng

LDO

27

Tỉnh Ninh Bình

NBI

59

Tỉnh Gia Lai

GLA

28

Tỉnh Thanh Hoá

THO

60

Tỉnh Đắk Lắk

DLA

29

Tỉnh Nghệ An

NAN

61

Tỉnh Kon Tum

KTU

30

Tỉnh Hà Tĩnh

HTI

62

Tỉnh Hậu Giang

HAG

31

Tỉnh Quảng Bình

QBI

63

Tỉnh Đắk Nông

DNO

32

Tỉnh Quảng Trị

QTR

64

Tỉnh Lai Châu

LCH

B/- Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:

Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:

Báo cáo hai ngày:          Ký hiệu:            ngày - tháng - năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo ngày 1 tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:

01 - 05 - 2005 - PTH

Báo cáo tuần:                Ký hiệu:            tuần - tháng - năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo tuần 1 tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là

T1 - 05 - 2005 - PTH

Báo cáo tháng:              Ký hiệu:            tháng - năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:

05 - 2005 - PTH

Báo cáo quý:                 Ký hiệu:            quý - năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo quý 1 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: Q1 - 2005 - PTH

Báo cáo năm:                Ký hiệu:            năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2005 - PTH

Báo cáo đột xuất:          Ký hiệu:            ĐX - năm - địa phương

Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2005 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là:

ĐX1 - 2005 - PTH