Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1711/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 16 tháng 8 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được chuẩn hóa; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch - kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1407/TTr-SXD ngày 13 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 06 thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 05/9/2012; Quyết định số 887/QĐ-UBND ngày 28/5/2013 và thủ tục xác nhận quy hoạch trong lĩnh vực xây dựng ban hành theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 27/9/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1711/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới:
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
I. Lĩnh vực: Hoạt động xây dựng | |||||
1 | Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước). | 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | Quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 và Thông lư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính. | + Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; + Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; + Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng; + Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; + Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở; + Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng. |
2 | Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình) đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh. | Không quá 30 ngày đối với công trình; 15 ngày đối với nhà ở kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | - Đối với công trình: 150.000 đồng/giấy phép xây dựng. - Đối với nhà ở: 75.000 đồng/ giấy phép xây dựng. | +- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; + Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; + Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép; + Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre. |
3 | Điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp trung ương, cấp tỉnh. | + Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 15 ngày đối với công trình, 10 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | - Đối với trường hợp gia hạn: 15.000 đồng. - Điều chỉnh, cấp lại: Không | |
II. Lĩnh vực: Quy hoạch - kiến trúc | |||||
4 | Thẩm định nhiệm vụ nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. | - Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | Quy định tại Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. | + Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; + Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; + Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; + Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. |
5 | Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện. | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | Quy định tại Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. | + Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; + Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; + Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; + Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. |
6 | Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện quản lý. | 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. | 2.00.000 đồng/giấy phép quy hoạch. | + Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; + Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; + Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; + Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; + Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch. |
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị thẩm định gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (UBND cấp huyện). Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do và từ chối thực hiện thẩm định.
+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
+ Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
+ Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ gốc).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị thẩm định.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Phòng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Phí, lệ phí:
+ Đối với thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh phí được tính bằng tỷ lệ % theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | ≤ 15 | 25 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | ≥10.000 |
Tỷ lệ % | 0,0190 | 0,0170 | 0,0150 | 0,0125 | 0,0100 | 0,0075 | 0,0047 | 0,0025 | 0,0020 | 0,0010 |
+ Phí thẩm định thiết kế cơ sở (đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án PPP và dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác): Mức phí thẩm định thiết kế cơ sở bằng 50% mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại điểm 1 Biểu mức thu.
+ Phụ lục số 1: Đối với phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, thẩm định dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ%
Số TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,165 | 0,110 | 0,085 | 0,065 | 0,050 | 0,041 | 0,029 | 0,022 | 0,019 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,190 | 0,126 | 0,097 | 0,075 | 0,058 | 0,044 | 0,035 | 0,026 | 0,022 |
3 | Công trình giao thông | 0,109 | 0,072 | 0,055 | 0,043 | 0,033 | 0,025 | 0,021 | 0,016 | 0,014 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,121 | 0,080 | 0,061 | 0,048 | 0,037 | 0,028 | 0,023 | 0,017 | 0,014 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,126 | 0,085 | 0,065 | 0,050 | 0,039 | 0,030 | 0,026 | 0,019 | 0,017 |
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,160 | 0,106 | 0,083 | 0,062 | 0,046 | 0,038 | 0,028 | 0,021 | 0,018 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,185 | 0,121 | 0,094 | 0,072 | 0,055 | 0,041 | 0,033 | 0,023 | 0,020 |
3 | Công trình giao thông | 0,106 | 0,068 | 0,054 | 0,041 | 0,031 | 0,024 | 0,020 | 0,014 | 0,012 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,117 | 0,076 | 0,060 | 0,046 | 0,035 | 0,026 | 0,022 | 0,016 | 0,014 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,122 | 0,082 | 0,062 | 0,047 | 0,037 | 0,029 | 0,024 | 0,017 | 0,014 |
+ Phụ lục số 2: Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng khi cơ quan chuyên môn về xây dựng mời tổ chức tư vấn, cá nhân cùng thẩm định (Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng đối với trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán công trình đối với trường hợp thiết kế hai bước)
1. Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,0495 | 0,0330 | 0,0255 | 0,0195 | 0,0150 | 0,0123 | 0,0087 | 0,0066 | 0,0057 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,0570 | 0,0378 | 0,0291 | 0,0225 | 0,0174 | 0,0132 | 0,0105 | 0,0078 | 0,0066 |
3 | Công trình giao thông | 0,0327 | 0,0216 | 0,0165 | 0,0129 | 0,0099 | 0,0075 | 0,0063 | 0,0048 | 0,0042 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,0363 | 0,0240 | 0,0183 | 0,0144 | 0,0111 | 0,0084 | 0,0069 | 0,0051 | 0,0042 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,0378 | 0,0255 | 0,0195 | 0,015 | 0,0117 | 0,0090 | 0,0780 | 0,0057 | 0,0051 |
2. Phí thẩm định dự toán xây dựng
Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Số TT | Loại công trình | Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán công trình hoặc dự toán gói thầu được duyệt (tỷ đồng) | ||||||||
≤15 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 8.000 | ||
1 | Công trình dân dụng | 0,0480 | 0,0318 | 0,0249 | 0,0186 | 0,0138 | 0,0114 | 0,0084 | 0,0063 | 0,0054 |
2 | Công trình công nghiệp | 0,0555 | 0,0363 | 0,0282 | 0,0216 | 0,0165 | 0,0123 | 0,0099 | 0,0069 | 0,006 |
3 | Công trình giao thông | 0,0318 | 0,0204 | 0,0162 | 0,0123 | 0,0093 | 0,0072 | 0,006 | 0,0042 | 0,0036 |
4 | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 0,0351 | 0,0228 | 0,0180 | 0,0138 | 0,0105 | 0,0078 | 0,0066 | 0,0048 | 0,0042 |
5 | Công trình hạ tầng kỹ thuật | 0,0366 | 0,0246 | 0,0186 | 0,0141 | 0,0111 | 0,0087 | 0,0072 | 0,0051 | 0,0042 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
+ Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
+ Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
+ Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ;
+ Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
+ Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
+ Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ………, ngày …… tháng …… năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:.................................................................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình:...........................................................................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,):....................................
4. Địa điểm xây dựng:..........................................................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:................................................................................
6. Nguồn vốn đầu tư:...........................................................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:....................................................................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.....................................................................................
9. Các thông tin khác có liên quan:......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ………, ngày ….. tháng ….. năm …… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:.................................................................................................................
2. Cấp công trình:................................................................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt...................................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………
5. Địa điểm xây dựng:.........................................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:...............................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư:...........................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:....................................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:.....................................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan:...................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
Báo cáo kết quả thẩm tra dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của ………. đề nghị thẩm tra dự án ....(Tên dự án đầu tư xây dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số…….. ngày……. tháng…….. năm……. được ký kết giữa …….(Tổ chức thẩm tra) và …………..(Chủ đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan…………………………………………..;
Sau khi xem xét hồ sơ dự án, (Tổ chức thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra dự án ....(Tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình);
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN
1. Nội dung chủ yếu của dự án
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ dự án thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ dự án (Tên dự án), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng 2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ ÁN
1. Nội dung thẩm tra thiết kế cơ sở: (một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế với các giải pháp bảo vệ môi trường, an toàn phòng chống cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo vệ môi trường, Luật Phòng cháy và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh Mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù hợp trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của nội dung chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm tra (nêu rõ giá trị của từng Khoản Mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Dự án (Tên dự án) đủ Điều kiện (chưa đủ Điều kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
| CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA DỰ ÁN |
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
| ĐƠN VỊ THẨM TRA |
Mẫu số 03
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN VỊ THẨM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ………, ngày … tháng … năm …… |
KẾT QUẢ THẨM TRA
THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công trình:………….
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) về việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, và dự toán xây dựng công trình (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa Điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng: ....
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự án)
2. Danh Mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng Mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi Tiết những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh Mục hồ sơ thực hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các Khoản Mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của công trình bảo đảm Tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc đủ Điều kiện hay chưa đủ Điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các Khoản Mục chi phí khác trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT | Nội dung chi phí | Giá trị đề nghị thẩm tra | Giá trị sau thẩm tra | Tăng, giảm (+;-) |
1 | Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 | Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 | Chi phí khác |
|
|
|
6 | Chi phí dự phòng |
|
| . |
| Tổng cộng |
|
|
|
(có phụ lục chi Tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ Điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
- ……………………..
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra)
| ĐƠN VỊ THẨM TRA |
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
+ Kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa. Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo. Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.
+ Căn cứ quy mô, tính chất, loại công trình và địa điểm xây dựng công trình có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện theo quy định để gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
+ Đối với công trình kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình. Sau thời hạn quy định, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình; cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp xây dựng mới:
(1.1) Đối với công trình không theo tuyến; Công trình tín ngưỡng; Công trình của cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Riêng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam còn tuân thủ các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam; Đối với công trình tôn giáo bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
(1.2) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
• Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang; các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(1.3) Đối với công trình quảng cáo, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
+ Đối với trường hợp công trình xây dựng mới:
• Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500;
• Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp:
• Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50;
• Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 -1/100.
(2) Trường hợp theo giai đoạn:
(2.1) Đối với công trình theo tuyến trong đô thị, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000;
• Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500.
(3) Đối với công trình theo dự án:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500;
• Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.
(4) Đối với công trình sửa chữa, cải tạo:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở, theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
+ Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Di dời công trình:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính phương án di dời gồm:
• Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;
• Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.
+ Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại khoản 3, 4 Điều 13 của Thông tư số 15/2015/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
Ngoài các tài liệu quy định đối với mỗi loại công trình nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung thêm các tài liệu khác đối với các trường hợp sau:
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng.
(6) Đối với công trình xây dựng có thời hạn: Hồ sơ như điểm (1.1); (4); (5) mục này.
(7) Đối với nhà ở riêng lẻ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm:
• Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
• Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
+ Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định tại điểm 1, 2, 3 nội dung này, hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 30 ngày đối với công trình, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Không quá 15 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
- Lệ phí: 150.000 đồng/giấy phép xây dựng đối với công trình; 75.000 đồng/giấy phép xây dựng đối với nhà ở (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị:
+ Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014.
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp với từng loại giấy phép theo quy định tại các điều 95, 96 và 97 của Luật Xây dựng năm 2014.
(2) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị
+ Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
+ Đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật Xây dựng năm 2014.
(3) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
+ Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014;
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
• Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
(4) Điều kiện cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
+ Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng có thời hạn gồm:
• Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Phù hợp với quy mô công trình do UBND cấp tỉnh quy định cho từng khu vực và thời hạn tồn tại của công trình theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu xây dựng đã được phê duyệt;
• Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
+ Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 và đáp ứng điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 91 của Luật Xây dựng năm 2014.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 93 của Luật Xây dựng năm 2014.
+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn, khi hết thời hạn mà kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng chưa được triển khai thì cơ quan đã cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu công trình hoặc người được giao sử dụng công trình về điều chỉnh quy hoạch xây dựng và thực hiện gia hạn giấy phép xây dựng có thời hạn.
+ Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép;
+ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: ……………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):.............................................................................................
- Người đại diện: ……………………………Chức vụ (nếu có):............................................
- Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………… Phường/xã...................................
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố:............................................................................................
- Số điện thoại:...................................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng:..........................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………… Diện tích …………………… m2.
- Tại số nhà: ………………………………………………… Đường/phố................................
- Phường/xã …………………………………………………… Quận/huyện...........................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: …………………………………….Cấp công trình:.....................................
- Diện tích xây dựng: ………. m2.
- Cốt xây dựng: ………… m
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………………………………………………… Cấp công trình:..................
- Tổng chiều dài công trình: ………………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………….m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ………… m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: …………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………….. Cấp công trình: ………………………
- Diện tích xây dựng: ……………m2.
- Cốt xây dựng: ………….m
- Chiều cao công trình: ………..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ………………. Cấp công trình:................................................................
- Diện tích xây dựng: …………………..m2.
- Cốt xây dựng: ……………m
- Chiều cao công trình: …………..m
- Nội dung quảng cáo: …………………
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: …………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình:.....................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình:....................................
+ Diện tích xây dựng: ……..m2.
+ Cốt xây dựng: …………..m
+ Chiều sâu công trình: …………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ………..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ………(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………………. Cấp công trình:................................................................
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: …………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………..m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: …………………phê duyệt, theo Quyết định số: …………. ngày ……………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: …………………………………… Cấp công trình:.....................................
* Các thông tin chủ yếu của công trình:...............................................................................
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………… Cấp công trình:........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):.......................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:...................................................................................................... m2.
- Chiều cao công trình:................................................................................................... m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến:........................................................................................
- Lô đất số: …………………………………… Diện tích.................................................. m2.
- Tại: …………………………………… Đường....................................................................
- Phường (xã) …………………………………… Quận (huyện)...........................................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
- Số tầng:............................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: .....................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:..........................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………….. Cấp ngày ......
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………..do …………… Cấp ngày:........................
- Địa chỉ:.............................................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………….. cấp ngày...................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày …….tháng …… năm …… |
- Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư nộp bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét gia hạn giấy phép xây dựng hoặc cấp lại giấy phép xây dựng.
- Cách thức thực hiện: Chủ đầu tư gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đối với công trình:
• Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
• Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
• Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200;
• Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ:
• Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
• Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
• Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. Đối với trường hợp yêu cầu phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
+ Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại Điểm này là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
(2) Đối với trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
(3) Trường hợp cấp lại giấy phép xây dựng, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng, trong đó giải trình rõ lý do đề nghị cấp lại theo mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD;
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp (đối với trường hợp bị rách, nát).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Điều chỉnh giấy phép xây dựng: Không quá 30 ngày đối với công trình, 15 ngày đối với nhà ở, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng được điều chỉnh, gia hạn, cấp lại.
- Lệ phí:
+ Đối với cấp gia hạn 15.000 đồng/gia hạn (theo Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép).
+ Đối với cấp điều chỉnh, cấp lại: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
+ Nghị quyết số 20/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép;
+ Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
PHỤ LỤC SỐ 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ):..............................................................................................
- Người đại diện: ……………….………………. Chức vụ:..................................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……………….Đường (phố) ………………. Phường (xã)...................................
- Quận (huyện) ……………….……………….Tỉnh, thành phố:..........................................
- Số điện thoại:................................................................................................................
2. Địa Điểm xây dựng: ……………….……………….tích ……………….……………….m2.
- Tại: ……………….………………. Đường:.......................................................................
- Phường (xã) ……………….………………. Quận (huyện)...............................................
- Tỉnh, thành phố:.............................................................................................................
Nội dung Giấy phép:........................................................................................................
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:...........................................................................
- Tên đơn vị thiết kế:.........................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………………. Cấp ngày …
- Tên chủ nhiệm thiết kế:...................................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……….do ………………. Cấp ngày:........................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:.....................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………….. cấp ngày...................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: …... tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ……… ngày……tháng …… năm …… |
II. LĨNH VỰC: QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
+ Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
* Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung nhiệm vụ;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ;
+ Các bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch.
- Lệ phí: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch (theo Thông tư 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
TT | Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng) | ≤200 | 500 | 700 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 7.000 | ≥10.000 |
1 | Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) | 11,2 | 8,8 | 7,6 | 6,8 | 4,8 | 3,4 | 2,8 | 2,4 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, tiếp nhận hồ sơ và tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết (theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP), thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
+ Các phụ lục tính toán kèm theo;
+ Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
* Trường hợp đối với thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư nông thôn (theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP) thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình đề nghị thẩm định;
+ Thuyết minh nội dung đồ án bao gồm bản vẽ in màu thu nhỏ;
+ Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
+ Các phụ lục tính toán kèm theo;
+ Các bản vẽ in màu đúng tỷ lệ theo quy định;
+ Các văn bản pháp lý có liên quan;
+ Văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
+ Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
+ Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết.
- Lệ phí: Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch (theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị).
TT | Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng) | ≤200 | 500 | 700 | 1.000 | 2.000 | 5.000 | 7.000 | ≥10.000 |
1 | Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) | 11,2 | 8,8 | 7,6 | 6,8 | 4,8 | 3,4 | 2,8 | 2,4 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Điều 36 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị gửi đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần vào giờ hành chính (sáng 7 giờ đến 11 giờ, chiều 13 giờ đến 17 giờ).
+ UBND cấp huyện căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của đô thị, khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan và báo cáo UBND cấp huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
+ UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
+ Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ tại khu vực trong đô thị chưa có quy hoạch chi tiết hoặc thiết kế đô thị trừ nhà ở; công trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy hoạch phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
+ Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp giấy phép quy hoạch;
+ Dự kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch;
+ Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô dự án và tổng mức đầu tư;
+ Báo cáo về pháp nhân và năng lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
+ Cơ quan thực hiện: Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Quản lý đô thị thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung quy định tại mẫu số 2 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
+ Giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ quy định tại mẫu số 4 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, mẫu số 4 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Phí, lệ phí: 2.000.000đ/giấy phép quy hoạch (theo Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung); quy định tại Mẫu số 1 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Mẫu số 1 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch (sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ) quy định tại Mẫu số 3 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015, Mẫu số 1 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
+ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 171/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép quy hoạch.
Mẫu số 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi: …………………………
1. Chủ đầu tư:.....................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ:..............................................
- Địa chỉ liên hệ:..................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường ………………… Phường (xã)........................................
- Tỉnh, thành phố:................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu tư:...........................................................................
- Phường (xã) …………………………………… Quận (huyện)...........................................
- Tỉnh, thành phố:...............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư:...................................................................................................
- Quy mô, diện tích: …………………………………………………………………………(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:............................................................................................................
- Chức năng dự kiến:.........................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến:............................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:..............................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ……, ngày ... tháng ... năm ……… |
Mẫu số 3
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Ban hành theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng và Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính gửi: ……………………………………
1. Chủ đầu tư:.....................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ:..............................................
- Địa chỉ liên hệ:...................................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường ………………… Phường (xã)........................................
- Tỉnh, thành phố:.................................................................................................................
- Số điện thoại:.....................................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:..................................................................................
- Phường (xã) …………………………………… Quận (huyện).............................................
- Tỉnh, thành phố:..................................................................................................................
- Phạm vi ranh giới:...............................................................................................................
- Quy mô, diện tích: …………………………………………………………………………. (ha).
- Hiện trạng sử dụng đất......................................................................................................
3. Nội dung đầu tư:..............................................................................................................
- Chức năng công trình:.......................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ………………… %
- Chiều cao công trình: ………………… m.
- Số tầng: ……………………………
- Hệ số sử dụng đất: …………………
- Dự kiến tổng diện tích sàn: ………………… m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến:...............................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ……, ngày ... tháng ... năm ……… |
- 1Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và được bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 6Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1685/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 887/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 08 thủ tục hành chính thay thế và 01 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 835/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được chuẩn hóa; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 4Quyết định 838/QĐ-BXD năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1338/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Xây dựng được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trong lĩnh vực Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; được thay thế và được bãi bỏ trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 10Quyết định 2263/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 2235/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1711/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 1711/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Văn Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra