Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2003/QĐ.UBNDT | Sóc Trăng, ngày 13 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Thông báo số 94-TB/TU, ngày 24/6/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Sóc Trăng kết luận về Đề án đào tạo cán bộ, công chức giai đoạn 2002-2010 và chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức tỉnh Sóc Trăng;
Căn cứ Thông báo số 99-TB/TU, ngày 8/9/2003 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến về dự thảo quy định tạm thời hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp với Sở Tài chính Vật giá hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 171/2003/QĐ.UBNDT, ngày 13/10/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí đào tạo nhân lực:
1. Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh, huyện, thị thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo Nghị định 114/2003/NĐ-CP, ngày 10/10/2003 của Chính phủ.
3. Sinh viên có hộ khẩu tại Sóc Trăng đang học tại các trường đại học chính quy thuộc đối tượng: gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người dân tộc Khmer, sinh viên giỏi cam kết về phục vụ lâu dài ở địa phương sau khi tốt nghiệp.
Điều 2. Đối tượng được hỗ trợ kinh phí thu hút nguồn nhân lực:
Đối tượng là trí thức có trình độ đại học, trên đại học có hộ khẩu ngoài tỉnh, được tuyển dụng vào công tác tại các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Nhà nước trong tỉnh.
Điều 3. Cán bộ, công chức được hỗ trợ kinh phí đào tạo khi dự học chuyên khoa cấp 1, cấp 2, thạc sĩ, tiến sĩ các ngành học.
Chương II
HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO, KINH PHÍ THU HÚT, KHEN THƯỞNG
Điều 4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo.
1. Những đối tượng nêu tại khoản 1, 2 Điều 1 thuộc diện quy hoạch đào tạo và được Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh cử đi đào tạo được hưởng chế độ quy định của Bộ Tài chính và quy định tại Quyết định số 124/2002/QĐ.UBNDT, ngày 21/5/2002 của UBND tỉnh Sóc Trăng, ngoài ra được hưởng trợ cấp kinh phí đào tạo như sau:
- Được cử đi học tiến sĩ: được hỗ trợ 20.000.000 đồng/toàn khóa học;
- Được cử đi học thạc sĩ: được hỗ trợ 12.000.000 đồng/toàn khóa học;
- Được cử đi học chuyên khoa cấp 2: được hỗ trợ 8.000.000 đồng/toàn khóa học;
- Được cử đi học chuyên khoa cấp 1: được hỗ trợ 6.000.000 đồng/toàn khóa học
2. Sinh viên đang học đại học hệ chính quy, có hộ khẩu tại tỉnh Sóc Trăng thuộc các đối tượng: sinh viên đạt loại giỏi hoặc sinh viên con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, sinh viên là người dân tộc Khmer có cam kết về phục vụ lâu dài tại địa bàn các huyện thuộc tỉnh Sóc Trăng được hỗ trợ 2.000.000 đồng/sinh viên/năm học.
Điều 5. Hỗ trợ thu hút nhân lực.
- Đối với sinh viên ngoài tỉnh sau khi tốt nghiệp về công tác tại các xã trong tỉnh Sóc Trăng (theo nhu cầu của tỉnh) có cam kết công tác từ 07 năm trở lên được hỗ trợ 01 lần khi nhận nhiệm vụ là 3.000.000 đồng/sinh viên.
- Đối với cán bộ, công chức ngoài tỉnh có học hàm, học vị: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ tuổi đời không quá 55 và Thạc sĩ không quá 50 tuổi, có đủ sức khỏe, về công tác tại tỉnh Sóc Trăng theo yêu cầu của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, có cam kết thời gian công tác từ 05 năm trở lên sẽ được hưởng chế độ thu hút nguồn nhân lực, cụ thể như sau:
+ Được ưu tiên mua nhà trả góp;
+ Gia đình (vợ hoặc chồng, con, cha, mẹ) được nhập hộ khẩu theo cán bộ, công chức;
+ Hưởng trợ cấp 01 lần sau khi nhận nhiệm vụ (nếu 01 người có đủ nhiều tiêu chuẩn hưởng trợ cấp thì được hưởng mức tiêu chuẩn cao nhất ):
. Giáo sư: 60.000.000 đồng;
. Phó giáo sư: 50.000.000 đồng;
. Tiến sĩ: 40.000.000 đồng;
. Thạc sĩ:20.000.000 đồng.
Điều 6. Khen thưởng.
Cán bộ, công chức, chiến sĩ, nhân dân tỉnh Sóc Trăng có các đề tài, dự án khoa học thuộc các lĩnh vực, được Hội đồng khoa học của tỉnh trở lên công nhận và ứng dụng có hiệu quả thì được UBND tỉnh tặng bằng khen kèm theo phần thưởng trị giá bằng tiền hoặc hiện vật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Giao Giám đốc Sở Tài chính Vật giá cân đối nguồn ngân sách Nhà nước hàng năm để đầu tư cho việc hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh. Đồng thời phối hợp với Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh hướng dẫn việc cấp phát, chi, thanh quyết toán kinh phí trên theo quy định tài chính hiện hành.
Điều 8. Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền tỉnh phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Điều 9. Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị có trách nhiệm xây dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo cán bộ, công chức của ngành, đơn vị mình từ nay đến năm 2005 và 2010 gửi về Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Ban Tổ chức chính quyền tỉnh xem xét trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- 1Quyết định 731/QĐHC-CTUBND năm 2014 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020
- 4Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 114/2003/NĐ-CP về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
- 3Quyết định 124/2002/QĐ-UBNDT Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập cho cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 4Nghị quyết 16/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2014 - 2020
- 5Quyết định 3427/2014/QĐ-UBND quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc tại trường Đại học Hạ Long giai đoạn 2015-2017 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020
Quyết định 171/2003/QĐ.UBNDT ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 171/2003/QĐ.UBNDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/11/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra