- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1707/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT TTHC LIÊN QUAN ĐẾN TÀU CÁ BẰNG PHƯƠNG THỨC CHỦ TÀU GỌI ĐIỆN ĐẾN TỔNG ĐÀI CỦA TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ số Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá;
Căn cứ Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 39/2020/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh; ý kiến của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại các Công văn: số 3057/SNNPTNT-VP ngày 04/10/2021, số 3311/SNNPTNT-VP ngày 21/10/2021 và của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1420/STTTT-BCVT&CNTT ngày 27/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến tàu cá bằng phương thức chủ tàu gọi điện đến tổng đài của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết tại nhà thông qua dịch vụ bưu chính, đối với 02 thủ tục:
(1) Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
(2) Cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản;
(có Quy trình nội bộ kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Quán triệt tổ chức, cá nhân tham gia giải quyết thủ tục hành chính tuân thủ các bước thực hiện theo quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1.
b) Theo dõi, kịp thời cập nhật cơ sở dữ liệu tàu cá khi có sự thay đổi thông tin; chia sẻ cơ sở dữ liệu tàu cá cho chuyên viên được cử đến làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để theo dõi, trích xuất thông tin Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản gần hết thời hạn theo quy định, chủ động liên lạc, hỗ trợ chủ tàu kê khai hồ sơ thông qua số điện thoại tổng đài của Trung tâm.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan thường xuyên tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả đến chủ tàu cá, hội nghề cá trên địa bàn tỉnh biết việc đổi mới phương thức giải quyết thủ tục hành chính để chủ động phối hợp thực hiện khi có nhu cầu.
d) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát việc phối hợp thực hiện; xử lý hoặc đề xuất xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân chậm phối hợp, cố ý cản trở việc triển khai thực hiện thí điểm giải pháp này (nếu có); kịp thời khen thưởng tổ chức, cá nhân tích cực phối hợp hiệu quả việc cải cách thủ tục hành chính nêu trên.
đ) Tiếp tục phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh lựa chọn các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết đủ điều kiện áp dụng triển khai theo giải pháp này để tham mưu, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cho phép triển khai thực hiện.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Cấu hình quy trình điện tử trên phần mềm Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đối với quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1.
b) Đảm bảo phần mềm Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh vận hành ổn định, liên tục, thông suốt, nhất là vào những ngày cuối tuần để phục vụ cơ quan đăng kiểm tàu cá tác nghiệp, số hóa hồ sơ.
3. Bưu điện tỉnh
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kịp thời việc giao trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tàu cá tại nhà cho chủ tàu trong thời gian sớm nhất; chịu trách nhiệm theo quy định nếu để xảy ra thất lạc hồ sơ hoặc chậm trễ giao trả kết quả làm ảnh hưởng đến việc xuất bến.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc thu hộ phí, lệ phí, hướng dẫn chủ tàu hoàn thiện hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính khi có yêu cầu.
4. Văn phòng UBND tỉnh
a) Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, cá nhân nghiêm túc thực hiện quy trình nội bộ được phê duyệt tại Điều 1; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện và tham mưu, đề xuất những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh giao số lượng hồ sơ chủ tàu cá cần chủ động liên hệ, tiếp nhận trong ngày cho chuyên viên phụ trách Quầy tiếp nhận hồ sơ lĩnh vực tàu cá. Theo dõi, chủ động đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thay đổi nhân sự trong trường hợp chuyên viên được cử đến làm việc tại Trung tâm không đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
c) Tiếp tục tham mưu, rà soát, lựa chọn thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành đủ điều kiện thực hiện tương tự 02 thủ tục hành chính nêu trên để nhân rộng phương thức đăng ký giải quyết qua tổng đài dịch vụ công, trình Chủ tịch UBND tỉnh cho phép triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Bưu điện tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân thực hiện trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tiếp nhận, xử lý thông tin tàu cá của ngư dân tỉnh Quảng Ngãi mất tín hiệu kết nối thiết bị giám sát hành trình, vượt ranh giới cho phép trên biển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 33/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai, bảo vệ môi trường, đăng ký biện pháp bảo đảm do hộ gia đình, cá nhân thực hiện trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 39/2020/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội tỉnh đưa vào tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Công an tỉnh đưa ra tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình tiếp nhận, xử lý thông tin tàu cá của ngư dân tỉnh Quảng Ngãi mất tín hiệu kết nối thiết bị giám sát hành trình, vượt ranh giới cho phép trên biển do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1707/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thí điểm việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến tàu cá bằng phương thức chủ tàu gọi điện đến tổng đài của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1707/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Đặng Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết