- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Quyết định 1402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 5Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Chỉ thị 47/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-BKHĐT năm 2019 về chấn chỉnh công tác đấu thầu, tăng cường hiệu lực, hiệu quả và đẩy lùi tình trạng tiêu cực, vi phạm trong đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Công văn 5464/VPCP-CN năm 2019 về tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và lộ trình giai đoạn 2019-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1706/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 47/CT-TTg ngày 27/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc chấn chỉnh công tác đấu thầu trong các dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT ngày 15/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-BKHĐT ngày 24/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc chấn chỉnh công tác đấu thầu, tăng cường hiệu lực, hiệu quả và đẩy lùi tình trạng tiêu cực, vi phạm trong đấu thầu;
Căn cứ Công văn số 5464/VPCP-CN ngày 21/6/2019 của Văn phòng Chính phủ về việc tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và lộ trình giai đoạn 2019-2025;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các gói thầu trong nội bộ ngành tài chính đáp ứng các tiêu chí sau đây thuộc trường hợp thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng:
1. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước, Chào hàng cạnh tranh trong nước (quy trình thông thường và rút gọn).
2. Lĩnh vực lựa chọn nhà thầu: Xây lắp, Hàng hóa, Dịch vụ tư vấn, Dịch vụ phi tư vấn thuộc dự án đầu tư, hoạt động mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
3. Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn một túi hồ sơ, Một giai đoạn hai túi hồ sơ.
Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn thực hiện phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, gói thầu mua sắm hàng hóa thực hiện phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ (áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh): Thực hiện khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đã đáp ứng các mẫu hồ sơ đấu thầu qua mạng.
4. Nguồn vốn sử dụng: Vốn đầu tư ngân sách nhà nước, vốn ngành chi hỗ trợ đầu tư xây dựng và nguồn vốn hợp pháp khác chi hỗ trợ đầu tư xây dựng, Vốn nhà nước để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.
5. Giá trị gói thầu:
Năm | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
Các gói thầu thuộc lĩnh vực hàng hóa, phi tư vấn, tư vấn | ≤ 2 tỷ đồng | ≤ 5 tỷ đồng | ≤ 10 tỷ đồng | ≤ 20 tỷ đồng | ≤ 30 tỷ đồng | ≤ 40 tỷ đồng | ≤ 50 tỷ đồng |
Các gói thầu thuộc lĩnh vực xây lắp | ≤ 5 tỷ đồng | ≤ 10 tỷ đồng | ≤ 20 tỷ đồng | ≤ 40 tỷ đồng | ≤ 60 tỷ đồng | ≤ 80 tỷ đồng | ≤ 100 tỷ đồng |
Khuyến khích thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với những gói thầu ngoài các tiêu chí nêu trên.
Điều 2. Các đơn vị trong ngành tài chính thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng theo đúng quy định của pháp luật đấu thầu và lộ trình thực hiện đến năm 2025 như sau:
1. Thời kỳ 2019 -2021:
Năm | 2019 | 2020 | 2021 |
Tỷ lệ về số lượng gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng so với tổng số lượng gói thầu chào hàng cạnh tranh, đấu thầu rộng rãi trong năm | ≥ 50% | ≥ 60% | ≥ 70% |
Tỷ lệ về tổng giá trị gói thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng so với tổng giá trị gói thầu chào hàng cạnh tranh, đấu thầu rộng rãi trong năm | ≥ 15% | ≥ 25% | ≥ 35% |
(Năm 2019: chỉ tiêu phấn đấu thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ).
2. Thời kỳ 2022-2025:
Thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đảm bảo đến năm 2025 ngành tài chính hoàn thành mục tiêu theo quy định tại Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 100% các thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu, thực hiện hợp đồng được đăng tải công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; tối thiểu 70% số lượng gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; 100% hoạt động mua sắm thường xuyên được thực hiện trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, áp dụng mua sắm tập trung trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
1. Người có thẩm quyền trong lựa chọn nhà thầu có trách nhiệm:
a) Khi phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải đảm bảo phê duyệt gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tuân thủ theo đúng quy định tại Quyết định này.
b) Đối với gói thầu theo quy định của pháp luật đấu thầu được áp dụng hình thức chỉ định thầu: Để tăng tính cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu, người có thẩm quyền căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 xem xét, quyết định gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu khác như đấu thầu rộng rãi hoặc chào hàng cạnh tranh và đồng thời phê duyệt gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tuân thủ theo đúng quy định tại Quyết định này.
2. Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, giám sát, theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng trong nội bộ ngành, định kỳ (hàng năm hoặc đột xuất) báo cáo Lãnh đạo Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo chế độ quy định. Hàng năm, công khai trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính về kết quả chấp hành của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính về thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng so với quy định tại Quyết định này.
b) Kịp thời kiến nghị, đề xuất giải pháp, trình Bộ trưởng xem xét, phê duyệt điều chỉnh tiêu chí, lộ trình thực hiện (nếu cần thiết) để đảm bảo ngành tài chính hoàn thành mục tiêu theo quy định tại Quyết định số 1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Có ý kiến đối với Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Tài chính khi rà soát, công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ Tài chính trong việc chấp hành quy định tại Quyết định này để Hội đồng thi đua khen thưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn các đơn vị thuộc, trực thuộc phạm vi quản lý để thống nhất thực hiện Quyết định này, trong đó quy định rõ chế tài cụ thể đối với các đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý không tuân thủ, thực hiện đúng quy định tại Quyết định này làm cơ sở kiểm tra, đánh giá hàng năm. Văn bản hướng dẫn gửi Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi, giám sát, kiểm tra.
b) Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai lựa chọn nhà thầu qua mạng tại các đơn vị trong phạm vi quản lý của mình, trong đó kiểm tra, giám sát chặt chẽ đối với những gói thầu chỉ có duy nhất một nhà thầu tham gia và xử lý nghiêm khắc chủ đầu tư, bên mời thầu và các bên liên quan nếu phát hiện hành vi vi phạm, không bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
c) Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng của đơn vị và của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý, định kỳ (hàng năm hoặc đột xuất) báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Kế hoạch - Tài chính) để theo dõi, tổng hợp.
d) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng đối với việc không hoàn thành chỉ tiêu thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 575/TTg-CN năm 2019 về lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng thay thế kết cấu một phần đê đất bằng đê bê tông cốt thép kết hợp mở rộng mặt đường đoạn từ Khách sạn Thắng Lợi đến cầu Nhật Tân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3833/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về tổ chức lựa chọn nhà đấu thầu thực hiện dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3Công văn 4669/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về việc lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất Bảo Lộc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Công văn 8767/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về đánh giá cam kết tín dụng của nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 3Thông tư 58/2016/TT-BTC Quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1402/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch tổng thể và lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Chỉ thị 47/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong dự án đầu tư phát triển và hoạt động mua sắm thường xuyên sử dụng vốn nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 575/TTg-CN năm 2019 về lựa chọn nhà thầu Dự án đầu tư xây dựng thay thế kết cấu một phần đê đất bằng đê bê tông cốt thép kết hợp mở rộng mặt đường đoạn từ Khách sạn Thắng Lợi đến cầu Nhật Tân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 03/CT-BKHĐT năm 2019 về chấn chỉnh công tác đấu thầu, tăng cường hiệu lực, hiệu quả và đẩy lùi tình trạng tiêu cực, vi phạm trong đấu thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Công văn 3833/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về tổ chức lựa chọn nhà đấu thầu thực hiện dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 4669/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về việc lựa chọn nhà thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu của Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất Bảo Lộc do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 12Công văn 5464/VPCP-CN năm 2019 về tình hình triển khai đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2018 và lộ trình giai đoạn 2019-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT quy định về việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu, lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng và quản lý, sử dụng giá trị bảo đảm dự thầu, bảo đảm thực hiện hợp đồng không được hoàn trả do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 14Công văn 8767/BKHĐT-QLĐT năm 2019 về đánh giá cam kết tín dụng của nhà thầu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Quyết định 1706/QĐ-BTC năm 2019 quy định về tiêu chí xác định gói thầu trong nội bộ ngành tài chính thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng và lộ trình thực hiện đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1706/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2019
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Huỳnh Quang Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực