- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 39/QĐ-BGTVT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1704/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tại Tờ trình số 1193/TTr-CĐTNĐ ngày 07 tháng 6 năm 2021 và Báo cáo số 2050/BC-CĐTNĐ ngày 14 tháng 9 năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực là cơ quan trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quản lý nhà nước và thực thi pháp luật chuyên ngành giao thông đường thủy nội địa.
2. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có tư cách pháp nhân, có trụ sở riêng, có con dấu riêng, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.
1. Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật, chiến lược, quy hoạch, đề án và cơ chế chính sách phát triển giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.
2. Quản lý kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa:
a) Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và theo dõi tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa theo phân cấp, ủy quyền của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tổ chức lập phương án kỹ thuật, dự toán bảo dưỡng thường xuyên đường thuỷ nội địa thuộc phạm vi quản lý trình Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phê duyệt; quản lý chất lượng bảo trì công trình đường thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; tiếp nhận, tổ chức quản lý công trình đường thủy nội địa được đầu tư xây dựng mới hoặc bảo trì bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định;
b) Đề xuất xây dựng kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì, nâng cấp và xây dựng mới công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định và theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
c) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực đối với hoạt động nạo vét trong vùng nước đường thủy nội địa theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và theo quy định;
d) Có ý kiến về việc xây dựng bến thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia theo quy định;
đ) Thỏa thuận thiết lập báo hiệu đối với luồng chuyên dùng nối với luồng quốc gia, công trình, khu vực hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia và đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia theo quy định;
e) Thực hiện thông báo định kỳ, thường xuyên, đột xuất luồng đường thủy nội địa quốc gia, luồng đường thủy nội địa chuyên dùng nối với luồng quốc gia; kiến nghị Cục Đường thủy nội địa Việt Nam đóng, mở luồng và thực hiện công bố hạn chế giao thông theo quy định;
g) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng theo ủy quyền của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
h) Tiếp nhận thông báo của chủ đầu tư về việc đưa công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa vào sử dụng; thực hiện nhiệm vụ liên quan đến xử lý vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa theo quy định;
i) Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, vùng nước chưa được tổ chức quản lý nhưng có hoạt động vận tải tiếp giáp với hành lang bảo vệ luồng quốc gia theo quy định;
k) Tổng hợp tình hình hoạt động quản lý, bảo trì hệ thống đường thủy nội địa trong phạm vi quản lý;
l) Tham gia quản lý, ứng dụng khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa;
m) Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan trong việc bảo vệ công trình thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa.
3. Tổ chức thực hiện việc đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thực hiện việc thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và các hoạt động liên quan đến công tác đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa khi được Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam ủy quyền.
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính của đơn vị theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
6. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải đường thủy nội địa, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục.
7. Tham gia thực hiện các chương trình, dự án, đề án, báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường trong phạm vi quản lý.
8. Quản lý bộ máy, biên chế, công chức, người lao động, cơ sở vật chất, tài chính, tài sản, phương tiện, ngân sách Nhà nước được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
9. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về hoạt động của Chi cục và thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
10. Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường thủy nội địa, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm.
11. Tham gia quản lý hoạt động vận tải và dịch vụ vận tải thủy nội địa theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia thực hiện các hoạt động bảo đảm an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó biến đổi khí hậu trong hoạt động giao thông vận tải trên đường thuỷ nội địa quốc gia.
13. Tham gia điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động trên phương tiện thủy nội địa theo quy định.
14. Tham gia, phối hợp phòng chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên đường thuỷ nội địa quốc gia; phòng chống khủng bố, gian lận thương mại theo quy định.
15. Thực hiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam giao và theo quy định của pháp luật.
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực:
a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Đào tạo;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý hạ tầng;
d) Đội Thanh tra - An toàn (Chi cục Đường thủy nội địa khu vực I có 05 đội Thanh tra - An toàn, Chi cục Đường thủy nội địa khu vực III có 04 đội Thanh tra - An toàn).
2. Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam quy định phạm vi quản lý của các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc; Chi cục trưởng Chi cục Đường thủy nội địa khu vực quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phạm vi quản lý của các phòng, đội Thanh tra - An toàn theo quy định của pháp luật.
1. Chi cục Đường thủy nội địa khu vực có Chi cục trưởng và các Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục. Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công.
2. Chi cục trưởng do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Phó Chi cục trưởng, Kế toán trưởng do Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng và theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh khác thuộc Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực thực hiện theo quy định và phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 191/QĐ-TCHQ năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 1303/QĐ-BGTVT năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Quyết định 812/QĐ-BTC năm 2021 sửa đổi Quyết định 110/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1728/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 1218/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1223/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 1234/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 1246/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Quản lý đường bộ II trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Quyết định 1705/QĐ-BGTVT năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Quản lý đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông báo 40/TB-BGTVT năm 2023 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông báo 169/TB-BGTVT kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp ngày 22/5/2023 về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được ủy quyền trên địa bàn các tỉnh miền Trung và công tác tổ chức bộ máy của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 723/QĐ-BGTVT năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thủy nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 1Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 3Quyết định 39/QĐ-BGTVT năm 2018 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 191/QĐ-TCHQ năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục trực thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Quyết định 1303/QĐ-BGTVT năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 101/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 123/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 7Quyết định 812/QĐ-BTC năm 2021 sửa đổi Quyết định 110/QĐ-BTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, thành phố và Chi cục Thuế khu vực trực thuộc Cục Thuế tỉnh, thành phố do Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1728/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 56/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 10Quyết định 1218/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 1223/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Quyết định 1234/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng đường bộ thuộc Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13Quyết định 1246/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Quản lý đường bộ II trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Quyết định 1705/QĐ-BGTVT năm 2022 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh thuộc Cục Quản lý đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Thông báo 40/TB-BGTVT năm 2023 về kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Thông báo 169/TB-BGTVT kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Xuân Sang tại cuộc họp ngày 22/5/2023 về thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước được ủy quyền trên địa bàn các tỉnh miền Trung và công tác tổ chức bộ máy của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1704/QĐ-BGTVT năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đường thuỷ nội địa khu vực trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1704/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2021
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Nguyễn Văn Thể
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực