Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2025/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 18 tháng 6 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1991/TTr-SNNMT ngày 30 tháng 5 năm 2025.
Uỷ ban nhân dân ban hành Quyết định quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 6 năm 2025.
2. Đối với nhiệm vụ, dự án định giá đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định dự toán kinh phí trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo nhiệm vụ, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt không áp dụng quy định tại Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỂ LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 17/2025/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng áp dụng cho những công việc sau:
1. Xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất;
2. Định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư;
3. Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, các tổ chức tư vấn xác định giá đất, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc xây dựng đơn giá và dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất và định giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Quy định về sử dụng định mức
1. Các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất và xác định giá đất cụ thể gồm: chi phí quản lý chung; chi phí khác (chi phí khảo sát, thiết kế lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu...) được tính theo quy định của pháp luật hiện hành;
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm: định mức lao động, định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
a) Định mức lao động là hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động trực tiếp bao gồm: lao động kỹ thuật; lao động phục vụ (lao động phổ thông), gồm:
Định biên: mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm;
Định mức: thời gian lao động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm. Mức lao động ngoại nghiệp, nếu công việc có lao động phục vụ (lao động phổ thông) thể hiện dưới dạng phân số, trong đó tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân); mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công đơn). Định mức lao động được xác định riêng cho hoạt động ngoại nghiệp và nội nghiệp.
b) Định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị:
Định mức sử dụng dụng cụ lao động, định mức sử dụng máy móc, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức tiêu hao vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
Số liệu về thời hạn là căn cứ để tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn vị tính là tháng;
c) Thời hạn (niên hạn) của máy móc, thiết bị: Theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị (ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị. Điện năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng cụ lao động, máy móc, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x 1,05 (5% là lượng điện hao hụt trên đường dây);
3. Xác định điều kiện chuẩn (phân loại mức khó khăn):
a) Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho 10 đơn vị hành chính cấp huyện; 161 đơn vị hành chính cấp xã, 138 điểm điều tra; 8050 phiếu điều tra;
b) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp.
Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp.
Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Các bảng hệ số
a) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã | Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,60 | 1,70 |
10 | 2,00 | 2,10 |
30 | 2,60 | 2,70 |
50 | 3,20 | 3,30 |
100 | 4,00 | 4,10 |
300 | 4,80 | 4,90 |
≥ 500 | 5,80 | 5,90 |
Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã | Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,60 | 0,70 |
0,5 | 0,70 | 0,80 |
1 | 0,85 | 0,95 |
3 | 1,00 | 1,10 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,80 | 1,90 |
30 | 2,20 | 2,30 |
50 | 2,80 | 2,90 |
100 | 3,40 | 3,50 |
300 | 4,00 | 4,10 |
≥ 500 | 4,80 | 4,90 |
b) Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế - kỹ thuật khi định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực Diện tích (ha) | Các xã | Các phường, thị trấn |
≤ 0,1 | 0,50 | 0,60 |
0,3 | 0,65 | 0,75 |
0,5 | 0,80 | 0,90 |
1 | 1,00 | 1,10 |
3 | 1,20 | 1,30 |
5 | 1,40 | 1,50 |
10 | 1,60 | 1,70 |
30 | 1,80 | 1,90 |
50 | 2,00 | 2,10 |
100 | 2,20 | 2,30 |
300 | 2,40 | 2,50 |
500 | 2,60 | 2,70 |
1.000 | 2,80 | 2,90 |
3.000 | 3,00 | 3,10 |
≥ 5.000 | 3,20 | 3,30 |
c) Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02, 03 khoản 4 Điều này được tính theo phương pháp nội suy.
Thửa đất hoặc khu đất, khu vực cần định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
5. Quy định chữ viết tắt
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Kỹ sư bậc 2, 3, 4 | KS2, KS3, KS4 |
Kỹ thuật viên bậc 4 | KTV4 |
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI KHU VỰC XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT THEO KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
Điều 4. Định mức lao động
Bảng 04
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin |
|
|
|
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 138 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào về giá đất thị trường theo mẫu phiếu điều tra; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất | Nhóm 2 (1KS3+ 1KTV4) |
| 1150 |
1.3 | Xác định loại đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 2,72 |
|
1.4 | Xác định khu vực trong xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 2,72 |
|
1.5 | Xác định vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS3+1KS2) | 9,09 |
|
1.6 | Kiểm tra, rà soát và phân loại toàn bộ phiếu điều tra | 1KS3 | 138 |
|
1.7 | Xác định mức giá của các vị trí đất trong xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất | 1KS3 | 69 |
|
1.8 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 69 |
|
1.9 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | 1KS3 | 207 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện |
|
|
|
2.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 50 |
|
2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 30 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 18,18 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 9,09 |
|
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất |
|
|
|
5.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,54 |
|
5.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,54 |
|
5.3 | Giá đất rừng sản xuất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,54 |
|
5.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 4,54 |
|
5.5 | Giá đất ở tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 18,18 |
|
5.6 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 9,09 |
|
5.7 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 9,09 |
|
5.8 | Giá đất ở tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 27,27 |
|
5.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,63 |
|
5.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,63 |
|
5.11 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,63 |
|
5.12 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 13,63 |
|
5.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 9,09 |
|
6 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 18,18 |
|
7 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1KS3) | 9,09 |
|
8 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1KTV4 | 4,54 |
|
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho 10 đơn vị hành chính cấp huyện, 161 đơn vị hành chính cấp xã, 138 điểm điều tra; 8.050 phiếu điều tra. Khi tính định mức cho các trường hợp cụ thể thì thực hiện như sau:
(1) Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các số thứ tự 1.3, 1.4, 1.5 của mục 1; số thứ tự 2, 3, 4 của Bảng 04.
(2) Khi số đơn vị hành chính cấp xã (điểm điều tra) có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 161 đơn vị hành chính cấp xã) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các số thứ tự 1.1, 1.6, 1.7, 1.8, 1.9 của Bảng 04.
(3) Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 8.050 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với số thứ tự 1.2 của Bảng 04.
(4) Khi xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định tại số thứ tự 5 của Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại số thứ tự 5 của Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
(5) Khi điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tính 50% định mức đối với số thứ tự 6, 7, 8 của Bảng 04.
Điều 5. Định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 05
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 947,64 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 947,64 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 236,91 |
|
4 | Kéo cắt giấy | Cái | 9 | 23,69 |
|
5 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 59,23 |
|
6 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 1818,18 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 1818,18 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 1818,18 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 1818,18 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 | 947,64 |
|
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 379,05 |
|
12 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 545,45 |
13 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 1818,18 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 1818,18 |
15 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 473,82 |
|
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 47,38 | 90,91 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 947,64 |
|
18 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 592,27 |
|
19 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 236,91 |
|
20 | Điện năng | kW |
| 674,13 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 05 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng dụng cụ theo nội dung công việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
TT | Loại lao động Hạng mục | Cơ cấu % | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin | 44,34 | 100,00 |
1.1 | Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã, phường, thị trấn | 10,98 |
|
1.2 | Điều tra, khảo sát thu thập thông tin đầu vào; Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về các khoản thu nhập, chi phí để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập đối với trường hợp không đủ điều kiện áp dụng phương pháp so sánh nhưng xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất |
| 100,00 |
1.3 | Xác định loại đất | 2,3 |
|
1.4 | Xác định khu vực | 2,9 |
|
1.5 | Xác định vị trí đất | 2,68 |
|
1.6 | Kiểm tra, rà soát toàn bộ phiếu điều tra | 6,28 |
|
1.7 | Xác định mức giá của các vị trí đất | 5,64 |
|
1.8 | Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn | 5,64 |
|
1.9 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại xã, phường, thị trấn | 7,92 |
|
2 | Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện | 13,82 |
|
2.1 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp huyện | 8,05 |
|
2.2 | Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất tại cấp huyện | 5,77 |
|
3 | Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất tại cấp tỉnh | 4,13 |
|
4 | Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện Bảng giá đất hiện hành | 4,00 |
|
5 | Xây dựng dự thảo bảng giá đất | 22,36 |
|
5.1 | Giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác | 0,79 |
|
5.2 | Giá đất trồng cây lâu năm | 0,79 |
|
5.3 | Giá đất rừng sản xuất | 0,79 |
|
5.4 | Giá đất nuôi trồng thủy sản | 0,79 |
|
5.5 | Giá đất ở tại nông thôn | 2,16 |
|
5.6 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn | 2,38 |
|
5.7 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn | 1,58 |
|
5.8 | Giá đất ở tại đô thị | 3,16 |
|
5.9 | Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị | 3,60 |
|
5.10 | Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị | 1,58 |
|
5.11 | Giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp | 1,58 |
|
5.12 | Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 1,58 |
|
5.13 | Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai | 1,58 |
|
6 | Xây dựng dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 5,17 |
|
7 | Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất, dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất | 5,08 |
|
8 | In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất | 1,1 |
|
| Tổng | 100 | 100 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 07
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 77 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 177,68 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt đô | Cái | 2,2 | 88,85 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 35,54 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái | 0,5 | 35,54 | 181,82 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 59,23 |
|
7 | Điện năng | kW |
| 506,84 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 07 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng thiết bị theo nội dung công việc xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất tương tự như Bảng 06.
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 08
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 36,36 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 10,91 | 11 |
3 | Bút chì | Chiếc | 33,64 | 33 |
4 | Bút xóa | Chiếc | 36,36 |
|
5 | Bút nhớ dòng | Chiếc | 35,54 |
|
6 | Tẩy chì | Chiếc | 27,27 | 15 |
7 | Mực in A3 Laser | Hộp | 2,73 |
|
8 | Mực phô tô | Hộp | 7,27 |
|
9 | Hồ dán khô | Hộp | 10,91 |
|
10 | Bút bi | Chiếc | 34,55 | 30 |
11 | Sổ ghi chép | Cuốn | 13,64 | 20 |
12 | Cặp 3 dây | Chiếc | 15,45 | 20 |
13 | Giấy A4 | Gram | 36,36 | 9,09 |
14 | Giấy A3 | Gram | 9,09 |
|
15 | Ghim dập | Hộp | 27,27 |
|
16 | Ghim vòng | Hộp | 22,73 |
|
17 | Túi ni lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 20 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 08 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DỰ
Điều 6. Định mức lao động
Bảng 09
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực có thửa đất cần định giá | 1KS3 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất định giá | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) |
| 2 |
| 2 |
| 2 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin đầu vào để áp dụng các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) |
| 10 |
| 12 |
| 8 |
2.3 | Kiểm tra, rà soát, phân loại phiếu điều tra, các tài liệu thông tin đầu vào | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 5 |
| 5 |
| 5 |
|
2.4 | Tổng hợp, phân tích các thông tin để xác định giá đất theo các phương pháp định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 6 |
| 7 |
| 5 |
|
3 | Lựa chọn phương pháp định giá đất |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Áp dụng các phương pháp định giá đất để xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 6 |
| 8 |
| 4 |
|
3.2 | Rà soát kết quả xác định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 3 |
| 4 |
| 2 |
|
4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+ 1KS3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 09 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, 02 để điều chỉnh đối với số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
(2) Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
- Đối với số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm.
- Các số thứ tự còn lại nhân với hệ số K=1,3.
(3) Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
- Đối với số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 09:
+ Trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
+ Trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất.
- Các số thứ tự còn lại nhân với hệ số K=1,3.
(4) Trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất khi điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh thì nhân với hệ số K=1,5 đối với số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
(5). Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 09.
Điều 7. Định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 10
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 60 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 60 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 15 |
| 16,60 |
| 13,40 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 30 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 |
| 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 60 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
13 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 6,72 |
| 4,80 |
13 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 22,40 |
| 16,00 |
15 | Thước nhựa 40cm | Cái | 24 | 30 | 9,6 | 33,20 | 11,20 | 26,80 | 8,00 |
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3 | 1,92 | 3,32 | 2,24 | 2,68 | 1,60 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 60 |
| 66,40 |
| 53,60 |
|
18 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 37,5 | 4,8 | 41,50 | 5,60 | 33,50 | 4,00 |
19 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 30 |
| 33,20 |
| 26,80 |
|
21 | Điện năng | kW |
| 7,56 |
| 8,37 |
| 6,75 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 10 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 8,51 |
| 7,68 |
| 9,54 |
|
2 | Thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin | 29,81 | 100 | 29,34 | 100 | 30,39 | 100 |
3 | Áp dụng phương pháp định giá đất để xác định giá đất | 30,5 |
| 32,52 |
| 29,16 |
|
4 | Xây dựng Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất | 11,80 |
| 11,36 |
| 10,32 |
|
5 | Dự thảo Chứng thư định giá đất | 9,19 |
| 9,91 |
| 9,15 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 8,13 |
| 7,33 |
| 9,12 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 2,06 |
| 1,86 |
| 2,32 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 12
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 4,88 |
| 5,40 |
| 4,36 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 11,25 |
| 12,45 |
| 10,05 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 5,63 |
| 6,23 |
| 5,03 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,25 |
| 2,49 |
| 2,01 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,25 | 4,80 | 2,49 | 5,60 | 2,01 | 4,00 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 3,75 |
| 4,15 |
| 3,35 |
|
7 | Điện năng | kW |
| 32,09 |
| 35,51 |
| 28,67 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 12 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 13
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Mực in A3 laser | Hộp | 0,09 |
|
6 | Mực phô tô | Hộp | 0,12 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
14 | Túi ni lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 13 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho từng trường hợp cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
(2) Cơ cấu sử dụng vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định theo Bảng 11.
Chương IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
Điều 8. Định mức lao động
Bảng 14
TT | Nội dung công việc | Định biên | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | ||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Công tác chuẩn bị |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xác định mục đích định giá đất cụ thể | 1KS3 | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
1.2 | Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 5 |
| 5 |
| 5 |
|
1.3 | Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực cần định giá | 1KS3 | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) |
| 12 |
| 15 |
| 10 |
2.2 | Khảo sát, thu thập thông tin về giá đất theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 158 Luật Đất đai cho từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 5 |
| 5 |
| 5 |
|
2.3 | Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra cho từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3 |
| 4 |
| 2 |
|
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất, khu vực | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3 |
| 4 |
| 2 |
|
3.2 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 12 |
| 15 |
| 9 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất |
|
|
|
|
|
|
|
5.1 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
5.2 | Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 4 |
| 5 |
| 3 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | Nhóm 2 (1KS4+1 KS3) | 3 |
| 3 |
| 3 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1KTV4 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các số thứ tự 2, 3, 4 của Bảng 14;
Đối với các số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 14: căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
(2) Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các số thứ tự 2, 3, 4, 5 của Bảng 14; các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3.
(3) Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 14; đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
Điều 9. Định mức dụng cụ lao động, định mức tiêu hao vật liệu, định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
1. Định mức dụng cụ lao động
Bảng 15
TT | Danh mục dụng cụ | Đơn vị tính | Thời hạn (tháng) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Bàn làm việc | Cái | 96 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
2 | Ghế văn phòng | Cái | 96 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
3 | Tủ để tài liệu | Cái | 96 | 17,6 |
| 20,8 |
| 14,4 |
|
4 | Bàn dập ghim | Cái | 24 | 35,2 |
| 41,6 |
| 28,8 |
|
5 | Quần áo bảo hộ lao động | Bộ | 18 | 4,4 |
| 5,2 |
| 3,6 |
|
6 | Giày bảo hộ | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
7 | Tất | Đôi | 6 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
9 | Mũ cứng | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
10 | USB (4 GB) | Cái | 12 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
11 | Lưu điện | Cái | 60 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
12 | Quần áo mưa | Bộ | 6 |
| 5,76 |
| 7,2 |
| 4,8 |
13 | Bình đựng nước uống | Cái | 6 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
14 | Ba lô | Cái | 24 |
| 19,2 |
| 24 |
| 16 |
15 | Thước nhựa 40 cm | Cái | 24 | 35,2 | 9,6 | 41,6 | 12 | 28,8 | 8 |
16 | Gọt bút chì | Cái | 9 | 3,52 | 1,92 | 4,16 | 2,4 | 2,88 | 1,6 |
17 | Đèn neon 0,04 kW | Bộ | 30 | 70,4 |
| 83,2 |
| 57,6 |
|
18 | Máy tính Casio | Cái | 36 | 44 | 4,8 | 52 | 6 | 36 | 4 |
19 | Quạt trần 0,1 kW | Cái | 36 | 8,8 |
| 10,4 |
| 7,2 |
|
20 | Điện năng | kW |
| 6,1 |
| 7,21 |
| 4,99 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng sau:
Bảng 16
TT | Nội dung công việc | Cơ cấu (%) | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||
1 | Công tác chuẩn bị | 10,34 |
| 8,73 |
| 12,69 |
|
2 | Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin | 18,5 | 100 | 17,57 | 100 | 19,87 | 100 |
3 | Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất, khu vực | 16,19 |
| 17,57 |
| 14,19 |
|
4 | Xác định hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá | 27,76 |
| 29,28 |
| 25,54 |
|
5 | Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất | 18,5 |
| 19,52 |
| 17,03 |
|
6 | Hoàn thiện Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất và Chứng thư định giá đất | 6,94 |
| 5,86 |
| 8,51 |
|
7 | In, sao, lưu trữ, phát hành Chứng thư định giá đất | 1,77 |
| 1,47 |
| 2,17 |
|
| Tổng | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
2. Định mức tiêu hao năng lượng và định mức sử dụng máy móc, thiết bị
Bảng 17
TT | Danh mục thiết bị | Đơn vị tính | Công suất (kW/h) | Định mức | |||||
Đất ở | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | Đất nông nghiệp | |||||||
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | ||||
1 | Máy in A3 | Cái | 0,5 | 5,72 |
| 6,76 |
| 4,68 |
|
2 | Máy vi tính | Cái | 0,4 | 13,2 |
| 15,6 |
| 10,8 |
|
3 | Máy điều hòa nhiệt độ | Cái | 2,2 | 6,6 |
| 7,8 |
| 5,4 |
|
4 | Máy chiếu (slide) | Cái | 0,5 | 2,64 |
| 3,12 |
| 2,16 |
|
5 | Máy tính xách tay | Cái |
| 2,64 | 1,92 | 3,12 | 2,4 | 2,16 | 1,6 |
6 | Máy phô tô | Cái | 1,5 | 4,4 |
| 5,2 |
| 3,6 |
|
7 | Điện năng | kW |
| 36,27 |
| 42,86 |
| 29,67 |
|
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16.
3. Định mức tiêu hao vật liệu
Bảng 18
TT | Danh mục vật liệu | Đơn vị tính | Định mức | |
Nội nghiệp | Ngoại nghiệp | |||
1 | Băng dính to | Cuộn | 1,00 |
|
2 | Bút dạ màu | Bộ | 1,00 | 1,00 |
3 | Bút chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
4 | Tẩy chì | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
5 | Mực in A3 Laser | Hộp | 0,09 |
|
6 | Mực photocopy | Hộp | 0,12 |
|
7 | Bút bi | Chiếc | 2,00 | 1,00 |
8 | Sổ ghi chép | Cuốn | 1,00 | 1,00 |
9 | Cặp 3 dây | Chiếc | 1,00 | 1,00 |
10 | Giấy A4 | Gram | 0,50 | 0,50 |
11 | Giấy A3 | Gram | 0,30 |
|
12 | Ghim dập | Hộp | 0,50 |
|
13 | Ghim vòng | Hộp | 0,50 |
|
14 | Túi ni lông đựng tài liệu | Chiếc |
| 1,00 |
Ghi chú:
(1) Định mức tại Bảng 18 tính cho thửa đất hoặc khu đất điều kiện chuẩn, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
(2) Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định theo Bảng 16./.
Quyết định 17/2025/QĐ-UBND về Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 17/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Văn Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/06/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra