- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2024/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Nghị quyết số 350/NQ-HĐND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai.
1. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung
Số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp, tuần tra biên giới, phục vụ người có công, bảo trợ xã hội, phân giới cắm mốc, điều tra cơ bản địa chất và khoáng sản, quan trắc phân tích mẫu môi trường thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị thông tin, báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính); Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG XE Ô TÔ BÁN TẢI, XE Ô TÔ TỪ 12 -16 CHỖ NGỒI PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Xe ô tô phục vụ công tác chung ngành Nông, Lâm nghiệp:
Số TT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Các Ban quản lý rừng phòng hộ Chư A Thai, Bắc Biển Hồ, Ia Tul, Ia Grai, Bắc Ia Grai, Chư Sê, Nam Phú Nhơn, Mang Yang, Hà Ra, Đak Đoa, Xã Nam, Bắc An Khê, Đông Bắc Chư Păh, Ia Puch, Ia Ly, Ia Meur, Ia Rsai, Đức Cơ, Chư Mố, Ya Hội, Nam Sông Ba | Xe ô tô bán tải phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 01 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng /01 xe |
2 | - Khu bảo tồn thiên nhiên Kon Chư Răng - Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh | Xe ô tô bán tải phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 01 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng /01 xe |
3 | - Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh - Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh | Xe ô tô bán tải | 01 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng/01 xe |
4 | Văn phòng Chi Cục Kiểm lâm tỉnh | Xe ô tô bán tải | 05 xe | 850 triệu đồng /01 xe |
5 | Các Hạt Kiểm lâm thị xã Ayun Pa, An Khê và các huyện Chư Sê, huyện Phú Thiện, Chốt chặn Song An, Chốt chặn Kon Von II, Chốt chặn Ia Dreh, Đoàn Kiểm tra liên ngành số 1, Đoàn Kiểm tra liên ngành số 2 | Xe ô tô bán tải phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 01 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng /01 xe |
6 | Các Hạt Kiểm lâm các huyện Chư Păh, Ia Grai, Đức Cơ, Chư Prông, Chư Pưh, Ia Pa, Krông Pa, Kông Chro, Kbang, Đak Pơ, Mang Yang, Đak Đoa và Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 1, số 2, số 3 | Xe ô tô bán tải phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng, thực hiện nhiệm vụ kiểm lâm, phòng chống cháy rừng | 02 xe/01 đơn vị | 850 triệu đồng /01 xe |
2. Xe ô tô phục vụ công tác chung ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
Số TT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh | Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi | 01 xe | 1,3 tỷ đồng/01 xe |
3. Xe ô tô phục vụ công tác ngành Tài nguyên và Môi trường
Số TT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh | Xe ô tô bán tải, 02 cầu có Cabin kín để vận chuyển mẫu, hóa chất thiết bị quan trắc môi trường | 01 xe | 850 triệu đồng/01 xe |
2 | Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh | Xe ô tô bán tải | 01 xe | 850 triệu đồng/01 xe |
4. Xe ô tô phục vụ công tác Ban chỉ đạo công tác biên giới tỉnh
Số TT | Đối tượng sử dụng | Định mức | Mức giá tối đa | |
Chủng loại xe | Số lượng | |||
1 | Ban Chỉ đạo công tác biên giới tỉnh | Xe ô tô bán tải | 04 xe | 850 triệu đồng /01 xe |
- 1Quyết định 10/2024/QĐ-UBND số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2024 số lượng xe ô tô bán tải và xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung do tỉnh Bình Định ban hành
- 3Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2024 số lượng xe ô tô bán tải và xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng xe ô tô bán tải phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2023/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Quyết định 10/2024/QĐ-UBND số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý do tỉnh Hà Giang ban hành
- 8Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2024 số lượng xe ô tô bán tải và xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2024 số lượng xe ô tô bán tải và xe ô tô từ 12 đến 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung do tỉnh Bình Định ban hành
- 10Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2024 thông qua số lượng xe ô tô bán tải phục vụ công tác chung cho các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ chuyên môn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 17/2024/QĐ-UBND quy định số lượng xe ô tô bán tải, xe ô tô từ 12 - 16 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 17/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Nguyễn Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết