- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 3Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1930/TTr-SNNPTNT ngày 30 tháng 7 năm 2020, ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 11 /BC-STP ngày 21 tháng 02 năm 2020 và ý kiến thống nhất của tập thể UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 4 Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 4. Đơn giá hỗ trợ cây giống:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con | Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành | Ghi chú |
1 | Sầu riêng, bơ, măng cụt, sapôchê, nhãn, xoài, chôm chôm, cam, quýt, bưởi | đ/cây | 15.000 | 35.000 |
|
2 | Mít, táo, vú sữa | đ/cây | 15.000 | 25.000 |
|
3 | Ổi, vải | đ/cây | 15.000 | 25.000 |
|
4 | Chanh | đ/cây | 4.000 | 30.000 |
|
5 | Điều | đ/cây | 4.000 | 20.000 |
|
6 | Cây chè | đ/cây |
| 5.000 | Giâm hom |
7 | Hồ tiêu | đ/cây |
| 20.000 | Giâm cành |
8 | Thanh long | đ/cây |
| 15.000 | Giâm hom |
9 | Cau, dừa nước | đ/cây | 30.000 |
|
|
10 | Bồ kết, canh ky na, bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, khế, ô ma, vả, chay, trâm, bứa | đ/cây | 4.000 |
|
|
11 | Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri, mãng cầu (na), mãng cầu xiêm, mận, lựu, đào tiên, gấc, chanh dây (lạc tiên) | đ/cây | 20.000 |
|
|
12 | Cà phê, ca cao | đ/cây | 6.000 |
|
|
13 | Cao su | đ/cây | 20.000 |
|
|
14 | Cây dầu rái | đ/cây | 8.300 |
|
|
15 | sao đen | đ/cây | 10.500 |
|
|
16 | lim xanh, lim xẹt | đ/cây | 8.400 |
|
|
17 | xà cừ | đ/cây | 8.500 |
|
|
18 | cây sấu, sầu đông, phượng, muồng đen, | đ/cây | 3.300 |
|
|
19 | Chò đen, chò chỉ, lát hoa | đ/cây | 7.100 |
|
|
20 | Trám trắng | đ/cây | 6.000 |
|
|
21 | Xoan ta | đ/cây | 4.500 |
|
|
22 | Cây Quế | đ/cây | 3.100 |
|
|
23 | Cây viết, lộc vừng, bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng, móng bò, sa kê, bàng | đ/cây | 3.500 |
|
|
24 | Các loại keo (lá tràm, tai tượng,…) | đ/cây | 3.000 |
|
|
25 | Bời lời, bạch đàn, phi lao, dương liễu, thông, trôm | đ/cây | 3.500 |
|
|
26 | Đước đôi | đ/cây | 14.000 |
|
|
27 | Mây nước | đ/cây | 5.400 |
|
|
28 | Dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) | đ/cây | 40.000 |
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d, khoản 2, Điều 4. Đơn giá bồi thường:
“b) Cây lâu năm
b1) Cây công nghiệp
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Năm thứ ba | đ/cây | 70.000 |
| Năm thứ tư | đ/cây | 120.000 |
| Năm thứ năm | đ/cây | 180.000 |
| Năm thứ sáu | đ/cây | 250.000 |
| Năm thứ bảy | đ/cây | 350.000 |
| Năm thứ tám trở đi | đ/cây | 600.000 |
2 | Điều (đào) trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 50.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân > 2m | đ/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 300.000 |
3 | Điều (đào) ghép |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân < 2m | đ/cây | 80.000 |
| Cây chưa cho quả, có chiều cao thân > 2m | đ/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 350.000 |
4 | Dừa nước |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | đ/cây | 85.000 |
| Cây có chiều cao thân < 2m chưa cho quả | đ/cây | 270.000 |
| Cây có chiều cao thân > 2m chưa cho quả | đ/cây | 400.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 900.000 |
5 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả | đ/cây | 150.000 |
6 | Cây dâu tằm | đ/bụi | 15.000 |
7 | Cây bồ kết, canh ky na |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
| Cây có chiều cao thân > 1m chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc < 30cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc > 30cm | đ/cây | 150.000 |
8 | Cây chè giâm hom |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | đ/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 10cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm | đ/cây | 120.000 |
9 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 60.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 200.000 |
10 | Hồ tiêu có cọc leo (cọc gỗ hoặc bê tông) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc | đ/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 150.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
b2) Cây ăn quả
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá đối với cây trồng bằng hạt, cây con | Đơn giá đối với cây giâm hom, giâm cành; chiết, ghép cành |
1 | Xoài, nhãn, chôm chôm |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 50.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 | 750.000 |
| Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả | đ/cây | 500.000 | 1.300.000 |
2 | Cam, quýt, bưởi |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 70.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc > 15cm, đã cho quả | đ/cây | 350.000 | 400.000 |
3 | Mít |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 150.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 300.000 | 350.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 30 cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 | 500.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 45cm, đã cho quả | đ/cây | 1.100.000 | 1.200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 45cm, đã cho quả | đ/cây | 1.800.000 | 2.000.000 |
4 | Sapôchê |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 | 130.000 |
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả | đ/cây | 200.000 | 350.000 |
5 | Táo |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 35.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, chưa cho quả | đ/cây | 30.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm, đã cho quả | đ/cây | 100.000 | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 | 200.000 |
6 | Vú sữa, bơ |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 50.000 | 60.000 |
| Cây có chiều cao thân cây < 1m, đường kính gốc 2-<3cm, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 | 100.000 |
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1 m, đường kính gốc 3-<5cm, chưa cho quả | đ/cây | 140.000 | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc < 20cm, đã cho quả | đ/cây | 450.000 | 500.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm đến < 40cm, đã cho quả | đ/cây | 750.000 | 850.000 |
| Cây có đường kính gốc > 40cm, đã cho quả | đ/cây | 1.000.000 | 1.200.000 |
7 | Chanh |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 | 40.000 |
| Cây tán rộng <1m, chưa cho quả | đ/cây | 20.000 | 60.000 |
| Cây tán rộng >1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 | 80.000 |
| Cây có tán rộng <2m, đã cho quả | đ/cây | 100.000 | 120.000 |
| Cây có tán rộng >2m, đã cho quả | đ/cây | 170.000 | 180.000 |
8 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 60.000 | 120.000 |
| Cây có đường kính 1-<5cm, chưa cho quả | đ/cây | 150.000 | 250.000 |
| Cây có đường kính 5-<10cm, chưa cho quả | đ/cây | 900.000 | 1.000.000 |
| Cây có đường kính 10-<25cm, đã cho quả | đ/cây | 1.800.000 | 2.000.000 |
| Cây có đường kính > 25cm, đã cho quả | đ/cây | 2.000.000 | 2.500.000 |
9 | Ổi, vải |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 | 40.000 |
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 60.000 | Ổi: 70.000; vải: 100.000 |
| Cây đã cho quả | đ/cây | 150.000 | Ổi: 200.000; vải: 300.000 |
10 | Mãng cầu (na) |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 200.000 |
|
11 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 10cm, đã cho quả | đ/cây | 110.000 |
|
| Cây có đường kính gốc > 10cm, đã cho quả | đ/cây | 180.000 |
|
12 | Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | đ/cây | 45.000 |
|
| Cây leo dàn nhưng chưa cho quả | đ/cây | 75.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 120.000 |
|
13 | Thanh long trồng hom |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 50 cm | đ/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân > 50cm, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 120.000 |
|
14 | Me, cốc, dâu da, bình bát, sơ ri |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 25.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây <1m, chưa cho quả | đ/cây | 50.000 |
|
| Cây có chiều cao thân cây ≥ 1m, chưa cho quả | đ/cây | 70.000 |
|
| Cây có đường kính gốc < 15cm, đã cho quả | đ/cây | 150.000 |
|
| Cây có đường kính gốc > 15cm, đã cho quả | đ/cây | 250.000 |
|
15 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung, trâm, bứa |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 20.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 100.000 |
|
16 | Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây chưa cho quả | đ/cây | 30.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
17 | Quất trồng trên đất |
|
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 10.000 |
|
| Cây có chiều cao từ 0,5m đến <1m | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây có chiều cao từ >1m đến <2m | đ/cây | 100.000 |
|
| Cây có chiều cao > 2m | đ/cây | 200.000 |
|
18 | Cau |
|
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao thân < 0,5 m, chưa cho quả | đ/cây | 40.000 |
|
| Cây trồng có chiều cao thân > 0,5m đến <2m, chưa cho quả | đ/cây | 80.000 |
|
| Cây có chiều cao thân > 2m, chưa cho quả | đ/cây | 200.000 |
|
| Cây đã cho quả | đ/cây | 400.000 |
|
b3) Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Nhóm cây mọc nhanh (phi lao, bạch đàn, dương liễu, các loại keo) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm | đ/cây | 65.000 |
| Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm | đ/cây | 120.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 14cm | đ/cây | 170.000 |
| Cây có đường kính gốc > 14cm đến < 20cm | đ/cây | 200.000 |
| - Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường theo m3 gỗ giấy nguyên liệu theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
2 | Nhóm cây lấy gỗ (Lim xanh, lim xẹt, dầu rái, sầu đông, sao đen, xà cừ, chò đen, chò chỉ, lát hoa...) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 2 cm | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥2 cm đến < 4 cm | đ/cây | 120.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥4 cm đến < 8 cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥8 cm đến < 12 cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥12 cm đến < 16 cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc từ ≥16 cm đến ≤ 20 cm | đ/cây | 800.000 |
| - Đường kính gốc lớn hơn 20cm thì tính bồi thường m3 gỗ theo giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường xác định trình UBND cấp huyện phê duyệt. | ||
3 | Nhóm cây họ tre, trúc |
|
|
3.1 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng: |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 35.000 |
| Chưa cho măng | đ/cây | 100.000 |
| Đã cho măng | đ/cây | 200.000 |
| Măng tre | đ/măng | 15.000 |
| * Tre thường: |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 50.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 100.000 |
3.2 | Tre gai |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 30.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 40.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 60.000 |
3.3 | Trúc, nứa, lồ ô, luồng và các loại cây tương ứng |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 5.000 |
| Cây xanh chưa già | đ/cây | 20.000 |
| Cây già sử dụng được | đ/cây | 30.000 |
4 | Nhóm cây lấy dầu, lấy nhựa |
|
|
4.1 | Bời lời |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1 cm | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 4 cm | đ/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 8 cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 12 cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc > 12cm đến < 16 cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc > 16cm đến < 20 cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm | đ/cây | 200.000 |
4.2 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm | đ/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm | đ/cây | 300.000 |
| Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm | đ/cây | 450.000 |
| Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc > 15cm | đ/cây | 800.000 |
4.3 | Cây dó bầu, sưa đỏ (huỳnh đàn đỏ, huê mộc vàng, trắc) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 60.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | đ/cây | 170.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm | đ/cây | 320.000 |
| Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm | đ/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm | đ/cây | 600.000 |
| Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm | đ/cây | 800.000 |
| Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm | đ/cây | 1.200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 15cm | đ/cây | 2.000.000 |
4.4 | Cây thông lấy nhựa |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 5cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 8cm | đ/cây | 90.000 |
| Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 10cm | đ/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 20cm | đ/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm | đ/cây | 220.000 |
4.5 | Cây trôm |
|
|
| Cây mới trồng < 01 năm tuổi | đ/cây | 25.000 |
| Cây > 01 năm tuổi đến < 02 năm tuổi | đ/cây | 120.000 |
| Cây > 02 năm tuổi đến < 05 năm tuổi | đ/cây | 150.000 |
| Cây > 05 năm tuổi đến < 10 năm tuổi | đ/cây | 300.000 |
| Cây > 10 năm tuổi đến < 15 năm tuổi | đ/cây | 470.000 |
| Cây > 15 năm tuổi (cây già cỗi, hỗ trợ công chặt) | đ/cây | 140.000 |
5 | Nhóm cây rừng ngập nước |
|
|
5.1 | Đước đôi |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 20.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 30.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 60.000 |
5.2 | Dừa nước |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | đ/cây | 40.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | đ/cây | 50.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | đ/cây | 60.000 |
| Cây trồng trên ba năm | đ/cây | 100.000 |
6 | Nhóm các loại cây tạp thân gỗ lấy củi (gòn, chim chim, trứng cá, cây bàng, bồ đề, si, móng bò, hoa sữa, muồng vàng, muồng đen, long não, sấu, tùng kim, bằng lăng, phượng, viết, lộc vừng, trám trắng, xoan ta,…) |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | đ/cây | 8.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm | đ/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm | đ/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm | đ/cây | 25.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm | đ/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm | đ/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc > 50cm | đ/cây | 150.000 |
7 | Cây mây |
|
|
| Cây mới trồng (năm đầu tiên) | đ/bụi | 15.000 |
| Cây trong giai đoạn xây dựng cơ bản (03 năm chăm sóc) | đ/bụi | 50.000 |
| Cây cho khai thác thương phẩm | đ/bụi | 80.000 |
d) Cây hoa, cây lá cảnh trồng lẻ, phân tán trên đất
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
1 | Cây hoa các loại |
|
|
1.1 | Hoa súng, hoa sen | đ/cây | 20.000 |
1.2 | Huệ, lây ơn, hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa cúc | đ/cây | 30.000 |
1.3 | Cúc đại đoá, cúc chỉ thiên, vạn thọ, nút áo | đ/cây | 25.000 |
1.4 | Hoa giấy, ngâu, nguyệt quế, bông trang, hoàng anh, dâm bụt, ngọc anh, đuôi chồn,… |
|
|
| Cây mới trồng có chiều cao <0,3 m | đ/cây | 5.000 |
| Cây có chiều cao ≥0,3 m đến <0,5 m | đ/cây | 40.000 |
| Cây có chiều cao ≥0,5 m | đ/cây | 70.000 |
1.5 | Cây hoa leo giàn (Lan dây leo, dạ hương, xác pháo, hoa giấy leo dàn, hoa tigôn,...) |
|
|
| Cây mới trồng | đ/cây | 20.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao <5 m | đ/cây | 120.000 |
| Cây đã leo giàn có chiều cao ≥ 5 m | đ/cây | 250.000 |
2 | Cây lá cảnh (chuối cảnh, chuối quạt, thiết mộc lan, huyết dụ, cau bụi, dừa cảnh, cây trạng nguyên, trường sinh, cây thần tài, đại tướng quân, thủy trúc,...) | đ/cây | 50.000 |
3) Sửa đổi, bổ sung điểm đ, khoản 2, Điều 4. Đơn giá hỗ trợ công di chuyển cây kiểng:
Cây kiểng là tài sản của người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường chi phí di chuyển theo quy định tại Điều 91 Luật Đất đai 2013”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020. Các nội dung khác của Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 18/8/2017 của UBND tỉnh Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi không sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 6Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về Quy định mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 26/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND và 17/2020/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021
- 4Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi làm cơ sở xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và quy định việc xác định giá trị bồi thường
- 7Quyết định 22/2020/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 10/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 quy định về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 49/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 17/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Tăng Bính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2020
- Ngày hết hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực