- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 09 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN VÀ CÔ ĐỠ THÔN, BẢN VÙNG KHÓ KHĂN, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, VÙNG BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị Quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Tiêu chí, mức hỗ trợ
1. Tiêu chí
a) Đối với nhân viên y tế thôn, bản: Thôn, bản đáp ứng các tiêu chí là thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới và cách xa trung tâm xã từ 3km trở lên được bố trí 01 nhân viên y tế thôn, bản. Nhân viên y tế thôn bản phải là người thường trú ổn định trên địa bàn thôn, bản và có nguyện vọng làm nhân viên y tế;
b) Đối với cô đỡ thôn, bản: Thôn, bản có đủ tiêu chí bố trí nhân viên y tế và nhân viên y tế thôn, bản là nam thì được bố trí thêm 01 cô đỡ thôn, bản.
2. Mức hỗ trợ
a) Nhân viên y tế thôn, bản được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,5 mức lương cơ sở;
b) Cô đỡ thôn, bản được hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 mức lương cơ sở.
Điều 3. Nguồn kinh phí, thời điểm áp dụng
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách địa phương.
2. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 4. Lập, phân bổ dự toán; quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách
1. Lập dự toán
a) Việc lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách được thực hiện đồng thời với thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước có liên quan;
b) Căn cứ số đối tượng và kinh phí thực hiện của năm trước, mức hỗ trợ quy định tại Quyết định này để làm cơ sở xây dựng dự toán kinh phí cho năm sau.
2. Phân bổ dự toán
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên được phân bổ cho Sở Y tế trong dự toán chi hàng năm.
3. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí
Việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định này được thực hiện theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Y tế
a) Hàng năm rà soát, quyết định danh sách và bố trí đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản đảm bảo các tiêu chí trên;
b) Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách do Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh lập, gửi Sở Tài chính thẩm định; phân bổ dự toán cho Trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, cấp kinh phí thực hiện chính sách;
c) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh;
d) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quyết định này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Hàng năm, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chính sách, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định.”
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2020.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về hỗ trợ cho viên chức và nhân viên y tế cơ sở thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1869/QĐ-UBND
- 7Quyết định 15/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 01/2015/QĐ-UBND
- 1Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với viên chức công tác trong lĩnh vực y tế và nhân viên y tế thôn, buôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 1869/QĐ-UBND năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 06/2022/QĐ-UBND về hỗ trợ cho viên chức và nhân viên y tế cơ sở thực hiện công tác phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định quản lý, sử dụng kinh phí "túi thuốc y tế cho các bản đặc biệt khó khăn" trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1869/QĐ-UBND
- 13Quyết định 15/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 01/2015/QĐ-UBND
Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ nhân viên y tế thôn, bản và cô đỡ thôn, bản vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn, vùng biên giới trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 17/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quy chế
- Ngày ban hành: 09/09/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực