Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Sửa đổi khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND ngày 05/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X về một số chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 192/SKHĐT-TH ngày 14 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 3, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định một số chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, như sau:
"Từ năm 2014 đến năm 2015, ngân sách tỉnh bố trí ngay từ đầu năm kế hoạch cho 03 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn với mức 3.500 triệu đồng/xã/năm để đầu tư, phát triển sản xuất.
Hỗ trợ đầu tư thêm cho 17 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn khác, phần chênh lệch giữa mức vốn Trung ương bố trí hàng năm so với mức vốn địa phương phân bổ cho chính sách này, để đảm bảo tổng mức vốn đầu tư bình quân cho mỗi xã không thấp hơn 3.500 triệu đồng/xã/năm.
(Danh sách 20 xã trọng điểm đặc biệt khó khăn được ngân sách tỉnh đầu tư, hỗ trợ đầu tư như phụ lục kèm theo)".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN ĐƯỢC NGÂN SÁCH TỈNH ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Xã | Xã | Thuộc huyện |
I | DANH SÁCH 8 XÃ ĐƯỢC TỈNH ĐẦU TƯ 100% | DANH SÁCH 3 XÃ ĐƯỢC TỈNH ĐẦU TƯ 100% |
|
- | Xã Xốp |
| Huyện Đăk Glei |
- | Xã Đăk Blô |
| Huyện Đăk Glei |
- | Xã Đăk Ang | Xã Đăk Ang | Huyện Ngọc Hồi |
- | Xã Đăk Rơ Nga | Xã Đăk Rơ Nga | Huyện Đăk Tô |
- | Xã Đăk Pne |
| Huyện Kon Rẫy |
- | Xã Đăk Kôi |
| Huyện Kon Rẫy |
- | Xã Đăk Pxy | Xã Đăk Pxy | Huyện Đăk Hà |
- | Xã Ya Tăng |
| Huyện Sa Thầy |
II | DANH SÁCH 12 XÃ ĐƯỢC TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THÊM | DANH SÁCH 17 XÃ ĐƯỢC TỈNH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ THÊM |
|
- | Xã Mường Hoong | Xã Mường Hoong | Huyện Đăk Glei |
- | Xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Huyện Đăk Glei |
- |
| Xã Xốp | Huyện Đăk Glei |
- |
| Xã Đăk Blô | Huyện Đăk Glei |
- | Xã Ngọc Lây | Xã Ngọc Lây | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Măng Ri | Xã Măng Ri | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Tê Xăng | Xã Tê Xăng | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Đăk Na | Xã Đăk Na | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Ngọc Yêu | Xã Ngọc Yêu | Huyện Tu Mơ Rông |
- | Xã Đăk Nên | Xã Đăk Nên | Huyện Kon Plong |
- | Xã Đăk Ring | Xã Đăk Ring | Huyện Kon Plong |
- | Xã Măng Bút | Xã Măng Bút | Huyện Kon Plong |
- | Xã Đăk Tăng | Xã Đăk Tăng | Huyện Kon Plong |
- | Xã Ngọc Tem | Xã Ngọc Tem | Huyện Kon Plong |
- |
| Xã Đăk Pne | Huyện Kon Rẫy |
- |
| Xã Đăk Kôi | Huyện Kon Rẫy |
- |
| Xã Ya Tăng | Huyện Sa Thầy |
| Tổng cộng: 20 xã | Tổng cộng: 20 xã |
|
- 1Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010
- 2Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2010
- 3Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 (sửa đổi, bổ sung)
- 4Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 59/2015/QĐ-UBND về Kéo dài thời gian thực hiện Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum hết hiệu lực thi hành vào cuối năm 2015
- 3Quyết định 60/2016/QĐ-UBND bãi bỏ chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 62/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2016; văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trước ngày 01/01/2016 nhưng chưa được công bố
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010
- 4Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi cơ chế chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008 - 2010
- 6Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 40/2010/NQ-HĐND; Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND; Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND về chế độ người hoạt động không chuyên trách tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về một số cơ chế chính sách đặc thù đối với các xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2008-2010 (sửa đổi, bổ sung)
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về chính sách đặc thù đối với các trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra