- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 3Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 4Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI VÀ TIỀN THUÊ PHÒNG NGHỈ TRONG MỖI ĐỢT KHÁM, PHẪU THUẬT CHO TRẺ EM BỊ BỆNH TIM BẨM SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 71/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Trẻ em có thẻ bảo hiểm y tế: Thuộc hộ gia đình nghèo; hộ cận nghèo; thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
2. Mức hỗ trợ cụ thể
a) Hỗ trợ tiền ăn
- Khám tại tỉnh hoặc Trung ương định mức 50.000 đồng/trẻ/ngày; thời gian hỗ trợ không quá 03 ngày/đợt khám; số lần hỗ trợ tối đa không quá 3 lần khám/trẻ/năm;
- Đối với trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh đi phẫu thuật tại Trung ương: Thời gian hỗ trợ không quá 15 ngày/đợt phẫu thuật.
b) Hỗ trợ tiền đi lại khám, phẫu thuật trong tỉnh và Trung ương
- Hỗ trợ tiền xe lượt đi và về từ nhà đến huyện tính theo km thực tế mức 4.000đồng/km;
- Hỗ trợ tiền vé xe lượt đi và về từ huyện đến tỉnh và từ tỉnh đến Trung ương theo giá vé công cộng thông thường.
c) Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ
- Thời gian hỗ trợ không quá 02 tối/trẻ/đợt khám, phẫu thuật;
- Mức hỗ trợ: Khám tại tỉnh hoặc nằm chờ tại tỉnh để đi Trung ương phẫu thuật hỗ trợ 200.000 đồng/trẻ/tối; khám tại Trung ương hoặc nằm chờ phẫu thuật hỗ trợ 350.000đồng/trẻ/tối.
Điều 2. Kinh phí và cơ chế thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện
- Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám có liên quan đến phẫu thuật tim bẩm sinh theo quy định của pháp luật;
- Ngân sách tỉnh thanh toán phần chi phí mà Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán gồm chi phí khám, phẫu thuật, tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;
- Quỹ bảo trợ trẻ em cấp tỉnh hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh đi khám, phẫu thuật.
2. Cơ chế thực hiện
- Việc khám bệnh có liên quan đến phẫu thuật tim và phẫu thuật tim cho trẻ em thuộc đối tượng của Quyết định này chỉ thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh với Bảo hiểm y tế;
- Ngân sách nhà nước cấp phần kinh phí còn lại sau khi Bảo hiểm y tế đã thanh toán tiền khám, phẫu thuật tim cho trẻ bệnh tim bẩm sinh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 1;
- Quỹ bảo trợ trẻ em các cấp, quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo huy động nguồn lực trong và ngoài nước thực hiện chính sách, định mức hỗ trợ việc tổ chức khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành; Lao động - TBXH, Tài chính, Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi khám và phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh
- 2Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định
- 3Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 570/2014/QĐ-TTG phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020
- 5Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020
- 6Kế hoạch 55/KH-UBND hoạt động, phòng chống dịch bệnh ở người tỉnh Hà Giang năm 2016
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 3Nghị định 71/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
- 4Quyết định 55a/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 45/2014/QĐ-UBND về định mức chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em trên địa bàn tỉnh Kon Tum đi khám và phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh
- 6Quyết định 28/2014/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho trẻ em khám, phẫu thuật tim bẩm sinh của tỉnh Nam Định
- 7Quyết định 221/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 570/2014/QĐ-TTG phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020
- 9Kế hoạch 180/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014-2020
- 10Kế hoạch 55/KH-UBND hoạt động, phòng chống dịch bệnh ở người tỉnh Hà Giang năm 2016
Quyết định 17/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tiền thuê phòng nghỉ trong mỗi đợt khám, phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 17/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực