- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 170/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 7Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết số 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2009/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 21 tháng 7 năm 2009. |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LÀO CAI, GIAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 170/2007/QĐ-TTg ngày 08/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006- 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 32/2008/TTLT-BYT-BTC ngày 17/4/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/5/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2009/NQ-HĐND ngày 13/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai phê chuẩn Chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, tại Tờ trình số 649/TTr-SYT ngày 15/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015; cụ thể như sau:
1. Mục tiêu hỗ trợ:
- Mức giảm sinh ít nhất 0,6 %o/năm;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên ít nhất 2 % /năm;
- Tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại từ 70 % trở lên.
2. Chính sách hỗ trợ:
2.1. Hỗ trợ đối với đội ngũ làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình:
- Đối với cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình:
+ Trước mắt ổn định hoạt động của số cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình hiện có; từng bước tuyển dụng người có đủ tiêu chuẩn theo quy định làm công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình để thay thế; phấn đấu đến năm 2012 đảm bảo mỗi trạm y tế có 01 biên chế viên chức làm công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
+ Mức phụ cấp cho cán bộ chuyên trách dân số - kế hoạch hoá gia đình của các xã, phường (khi chưa tuyển dụng vào biên chế chính thức) là: 325.000 đồng/người/ tháng (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 200.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 125.000 đồng/người/tháng).
- Đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình thôn bản:
+ Sử dụng nhân viên y tế thôn bản kiêm cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình và được hưởng 100% phụ cấp của Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình.
+ Những thôn, bản chưa có nhân viên y tế thôn bản: Thực hiện hợp đồng mới cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình theo tiêu chuẩn quy định hiện hành và được hưởng mức phụ cấp là: 165.000 đồng/người/tháng (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 50.000 đồng/người/tháng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 115.000 đồng/người/ tháng).
2.2. Hỗ trợ kinh phí đối với dịch vụ dân số - kế hoạch hoá gia đình:
- Ngoài kinh phí ngân sách Trung ương bố trí từ Chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hoá gia đình, ngân sách địa phương bổ xung hỗ trợ thực hiện cho các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình, gồm:
+ Hỗ trợ mổ triệt sản: 261.500 đồng/ca (trong đó kinh phí do Chương trình mục tiêu cấp là: 125.500 đồng, hỗ trợ từ kinh phí địa phương là: 136.000 đồng/ca).
+ Hỗ trợ kinh phí nạo, hút thai do vỡ kế hoạch cho đối tượng là những người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đã có 2 con trở lên (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia) là: 100.000 đồng/ca.
+ Hỗ trợ kinh phí khám và điều trị phụ khoa thông thường trong Chiến dịch tăng cường tuyên truyền vận động lồng ghép dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu quốc gia) để đảm bảo thực hiện đủ 100% kế hoạch giao: 12.000 đồng/ca.
2.3. Hỗ trợ kinh phí khuyến khích các xã, phường trong năm thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình, không có người sinh con thứ 3 trở lên: 3.000.000 đồng/xã/năm, tối đa không quá 2 xã/huyện, thành phố/năm (trong đó hỗ trợ từ Chương trình mục tiêu: 01 xã/huyện, thành phố/năm, hỗ trợ từ kinh phí địa phương: 01 xã/huyện, thành phố/năm).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện chính sách này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 3Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 và những năm tiếp theo
- 4Quyết định 271/2009/QĐ-UBND về đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
- 5Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 407/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung hoạt động Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 9Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Lào Cai đến hết năm 2020
- 10Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 11Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 12Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 2Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 3Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 170/2007/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 32/2008/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2006-2010 do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 5Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 05/2008/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy dân số - kế hoạch hóa gia đình ở địa phương do Bộ Y tế ban hành
- 7Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết số 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Quyết định 2123/QĐ-UBND về điều chỉnh mức hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở theo mục 2, Điều 1, Nghị quyết 108/2008/NQ-HĐND ; điều chỉnh mức phụ cấp đối với Công an viên thường trực xã, thị trấn theo Điều 3, Nghị quyết 138/2010/NQ-HĐND; quy định mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn và quy định cán bộ kiêm cộng tác viên Dân số - Gia đình & Trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10Quyết định 07/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016
- 11Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình thành phố Cần Thơ giai đoạn 2009-2011 và những năm tiếp theo
- 12Quyết định 271/2009/QĐ-UBND về đề án tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
- 13Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 14Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND về phê chuẩn chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009 – 2015
- 15Quyết định 3002/2006/QĐ-UBND Quy định về một số chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình tỉnh Cao Bằng
- 16Quyết định 407/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung hoạt động Dự án đảm bảo hậu cần và cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 17Nghị quyết 36/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 18Kế hoạch 67/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động Quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình tỉnh Lào Cai đến hết năm 2020
Quyết định 17/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2009 – 2015
- Số hiệu: 17/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực