- 1Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 115/2007/QĐ-TTg về Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 24/2010/TT-BKHCN thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 31 tháng 08 năm 2007 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN NHÓM NGUỒN PHÓNG XẠ THEO YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN NINH
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 54/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/01/2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh.
Tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển nguồn phóng xạ có trách nhiệm xác định nhóm theo yêu cầu đảm bảo an ninh của nguồn phóng xạ để thực hiện theo quy định của Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ.
Điều 2. Việc phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh căn cứ theo tỷ số hoạt độ phóng xạ, cụ thể như sau:
1. Nhóm A bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1000.
2. Nhóm B bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 1 và nhỏ hơn 1000.
3. Nhóm C bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ lớn hơn hoặc bằng 0, 01 và nhỏ hơn 1.
4. Nhóm D bao gồm các nguồn phóng xạ hoặc tập hợp nguồn phóng xạ có tỷ số hoạt độ phóng xạ nhỏ hơn 0,01.
Điều 3. Tỷ số hoạt độ phóng xạ quy định tại
1. Đối với một nguồn phóng xạ đơn lẻ: Tỷ số hoạt độ phóng xạ=A/D
Trong đó:
- A là hoạt độ của đồng vị phóng xạ ứng với nguồn phóng xạ, tính bằng TBq;
- D là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm của nguồn phóng xạ, tính bằng TBq. Giá trị D được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với tập hợp nguồn phóng xạ:
Tỷ số hoạt độ phóng xạ là tổng tỷ số hoạt độ phóng xạ của các nguồn phóng xạ = Si Ai /Di
Trong đó:
- Ai là hoạt độ phóng xạ của đồng vị phóng xạ ứng với nguồn phóng xạ i trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq;
- Di là giá trị đặc trưng cho mức độ nguy hiểm nguồn phóng xạ i trong tập hợp nguồn phóng xạ đang xem xét, tính bằng TBq. Giá trị Di được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 5. Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁ TRỊ ĐẶC TRƯNG CHO MỨC ĐỘ NGUY HIỂM CỦA NGUỒN PHÓNG XẠ (D)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17 /2007/QĐ--BKHCN ngày31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
----------------------------------------------------------------------------
Đồng vị phóng xạ | Giá trị D (TBq) |
H-3 | 2000,00 |
Fe-55 | 800,00 |
Co-57 | 0,70 |
Co-60 | 0,03 |
Ni-63 | 60,00 |
Ge-68 | 0,70 |
Se-75 | 0,20 |
Kr-85 | 30,00 |
Sr-90 | 1,00 |
Mo-99 | 0,30 |
Pd-103 | 90,00 |
Ru / Rh-106 | 0,30 |
Cd-109 | 20,00 |
Cs-137 | 0,10 |
Pm-147 | 40,00 |
Gd-153 | 1,00 |
Yb-169 | 0,30 |
Tm-170 | 20,00 |
Ir-192 | 0,08 |
Au-198 | 0,20 |
Po-210 | 0,06 |
Ra-226 | 0,04 |
Pu-238 | 0,06 |
Pu-239 / Be | 0,06 |
Am-241 | 0,06 |
Am-241 / Be | 0,06 |
Cm-244 | 0,05 |
Cf-252 | 0,02 |
- 1Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 2Thông tư 24/2010/TT-BKHCN thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Thông tư 24/2010/TT-BKHCN thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ Phân nhóm và phân loại nguồn phóng xạ do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 3436/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996
- 2Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 28/2004/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 4Quyết định 115/2007/QĐ-TTg về Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 17/2007/QĐ-BKHCN quy định phân nhóm nguồn phóng xạ theo yêu cầu bảo đảm an ninh do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 17/2007/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2007
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Lê Đình Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 668 đến số 669
- Ngày hiệu lực: 27/09/2007
- Ngày hết hiệu lực: 12/02/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực