- 1Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2004/QĐ-BBCVT | Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ DO TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 85/GCTT ngày 08/01/2004 về việc phê duyệt phương án cước quốc tế chiều đi năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)
a.) Quay số tự động (IDD):
- Mức cước tối đa: 0,95 USD/phút;
- Mức cước tối thiểu: 0,65 USD/phút.
b.) Gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế): Mức cước và phương thức tính cước do doanh nghiệp tự quyết định.
2. Dịch vụ điện thoại IP quốc tế ( VOIP )
a) Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau:
Mức cước liên lạc tới tất cả các nước:
- Mức tối đa không quá 0,70 USD/phút
- Mức tối thiểu không thấp hơn 0,60 USD/phút
b.) Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước:
Mức cước liên lạc tới tất cả các nước:
- Mức tối đa không quá 0,60 USD/phút
- Mức tối thiểu không thấp hơn 0,50 USD/phút
3. Đối với các dịch vụ tại Điểm a, Khoản 1; Khoản 2, đơn vị thời gian tính cước do doanh nghiệp tự quyết định, nhưng khi tính cước đơn vị không được cao hơn so với việc tính cước theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc từ phút thứ hai trở đi.
Điều 2. Liên lạc điện thoại quốc tế (mạng PSTN), điện thoại IP (VoIP) quốc tế trả sau, điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả trước tại các điểm công cộng: Ngoài mức cước và phương thức tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm công cộng được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp quản lý điểm công cộng quyết định nhưng phải đảm bảo không phân biệt đối xử giữa các dịch vụ của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế.
Điều 3. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) mạng PSTN hoặc sử dụng giao thức IP được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước tương ứng được quy định tại Điều 1.
Điều 4. Mức cước quy định tại Điều 1 của quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 5. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
1. Căn cứ các quy định tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định này, ban hành mức cước cụ thể cho liên lạc điện thoại quốc tế đến từng nước. Khi ban hành Quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại quốc tế (mạng PSTN), điện thoại IP (VoIP) quốc tế trả sau, điện thoại IP (VoIP) quốc tế sử dụng thẻ trả trước trong các ngày lễ và ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bảy, chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ sáu nhưng mức giảm không được vượt quá 30%.
3. Quy định việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt với mức giảm không được vượt quá 10% và không phân biệt đối xử giữa các khách hàng.
Điều 6. Các quy định của Quyết định này được áp dụng đối với người sử dụng dịch vụ điện thoại quốc tế của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/05/2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổg Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 4Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viển thông ban hành
- 5Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6Quyết định 48/2003/QĐ-BBCVT về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 7Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Mạng điện thoại thế hệ mới - NGN) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 8Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1Quyết định 24/2005/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ bưu chính Viễn thông ban hành
- 2Quyết định 12/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại IP chiều đi quốc tế do Công ty Viễn thông Quân đội cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 3Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viển thông ban hành
- 4Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 5Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN) do Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 6Quyết định 48/2003/QĐ-BBCVT về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (điện thoại IP quốc tế) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 7Quyết định 217/2003/QĐ-TTg về việc quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 38/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại sử dụng thẻ trả tiền trước của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (Mạng điện thoại thế hệ mới - NGN) do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Quyết định 17/2004/QĐ-BBCVT về cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam cung cấp do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 17/2004/QĐ-BBCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2004
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đặng Đình Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2004
- Ngày hết hiệu lực: 11/03/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực