Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1699/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”; Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1999/SNV-CCHC ngày 05/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung quy định tại Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này, thực hiện theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 11/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, ý thức, trách nhiệm, sự tham gia của các ngành, các cấp, nhất là người dân và doanh nghiệp đối với công tác cải cách hành chính (CCHC), góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của tỉnh.
- Điều tra xã hội học (XHH) nhằm thu thập những thông tin, đánh giá khách quan, toàn diện về công tác CCHC của các sở, ban ngành (cấp sở), UBND các huyện, thành phố (cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phục vụ xác định chỉ số CCHC trong nội bộ tỉnh Quảng Ngãi năm 2018, từ đó có cơ sở để phát huy những kết quả đạt được, khắc phục điểm yếu, đề ra giải pháp CCHC trong thời gian tới của từng đơn vị.
2. Yêu cầu
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương được điều tra XHH chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các phương án, kế hoạch điều tra XHH được tỉnh phê duyệt, bố trí cán bộ, công chức tạo điều kiện cơ sở vật chất để hoạt động điều tra XHH đạt kết quả tốt.
- Tổ chức điều tra XHH trên cơ sở Bộ câu hỏi điều tra XHH bám sát các tiêu chí, tiêu chí thành phần đã ban hành tại Quyết định số 819/QĐ-UBND, ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh.
- Việc thu thập thông tin cần thiết thực, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực tế của từng sở, ban ngành và huyện, thành phố; thông tin thu thập được phản ánh xác thực và khách quan nhất về công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Cơ sở dữ liệu điều tra phải đảm bảo tính chính xác, kịp thời, bao quát đại diện, đảm bảo tiến độ.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
1. Phạm vi
Phạm vi Điều tra XHH trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để xác định chỉ số CCHC của 23 sở, ban ngành tỉnh (cấp sở) và 14 huyện, thành phố (cấp huyện) theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh.
2. Đối tượng điều tra XHH xác định chỉ số CCHC
a) Cấp sở gồm 05 đối tượng:
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
- Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) UBND cấp huyện gồm 06 đối tượng:
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện;
- Lãnh đạo UBND cấp xã;
- Người dân (cá nhân) có giao dịch thủ tục hành chính;
- Doanh nghiệp trên địa bàn.
III. NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA
1. Nội dung: Điều tra xã hội học xác định các chỉ số CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Bộ tiêu chí “Chỉ số cải cách hành chính cấp sở, cấp huyện” ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh.
2. Thời gian điều tra và thời kỳ thu thập số liệu
a) Thời gian điều tra và tiến độ triển khai:
- Thời gian điều tra: Thời gian điều tra trong tháng 10 năm 2018; thực hiện thu thập thông tin với mỗi đối tượng điều tra theo tình hình cụ thể của các đơn vị.
- Tiến độ triển khai:
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Mỗi đơn vị cử 02 cán bộ tham gia tập huấn và phụ trách đầu mối điều tra XHH | Sở Nội vụ | - Các Sở, ban ngành; - UBND các huyện, thành phố | Gửi về Sở Nội vụ trước ngày 10/10/2018 |
2 | Tổ chức tập huấn điều tra XHH | Sở Nội vụ | - UBND các huyện, thành phố. | 10/2018 |
3 | Xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức thực hiện điều tra XHH tại đơn vị. | Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố. | Sở Nội vụ | 10/2018 |
4 | Tổ chức điều tra XHH | Sở Nội vụ | Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố. | Từ ngày 20/10 đến 05/11/2018 |
5 | Nhập phiếu, scan phiếu khảo sát để lưu trữ, xử lý, phân tích, viết báo cáo phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp (báo cáo từng đơn vị; báo cáo chung cấp sở; báo cáo chung cấp huyện; báo cáo tổng hợp 37 đơn vị). | - Sở Nội vụ; - Tổ công tác; - Đơn vị tư vấn | - Sở Nội vụ; - Đơn vị tư vấn | Tháng 11/2018 |
6 | Gửi kết quả chấm điểm điều tra XHH về Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC tỉnh. | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Trước ngày 10/12/2018 |
b) Thời kỳ thu thập thông tin: Thu thập những thông tin về công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương tính từ ngày 01/01/2018 đến 30/10/2018.
3. Phiếu điều tra XHH
Thực hiện theo các mẫu phiếu điều tra sau:
a) Đối với cấp sở:
+ Phiếu số 01-CS: Phiếu khảo sát ý kiến của đại biểu Thường trực HĐND tỉnh đánh giá về công tác CHCC của sở, ban ngành với 22 câu hỏi;
+ Phiếu số 02-CS: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND tỉnh đánh giá về công tác CCHC của các sở, ban, ngành với 22 câu hỏi;
+ Phiếu số 03-CS: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND cấp huyện đánh giá về công tác CCHC tại sở ban ngành với 26 câu hỏi;
+ Phiếu số 04-CS: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đánh giá về CCHC của sở, ban, ngành với 26 câu hỏi;
+ Phiếu số 05-CS: Phiếu khảo sát ý kiến của doanh nghiệp với 20 câu hỏi; (đối với cơ quan: Cục Hải quan; Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất)
b) Đối với cấp huyện:
+ Phiếu số 01-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND tỉnh đánh giá về công tác CHCC của UBND huyện, thành phố với 22 câu hỏi;
+ Phiếu số 02-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh đánh giá về công tác CCHC của cấp huyện với 22 câu hỏi;
+ Phiếu số 03-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của Thường trực HĐND cấp huyện đánh giá về công tác CHCC của UBND huyện, thành phố với 26 câu hỏi;
+ Phiếu số 04-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của lãnh đạo UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố đánh giá về công tác CCHC của UBND huyện, thành phố với 26 câu hỏi;
+ Phiếu số 05-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của người dân, cá nhân có giao dịch hành chính đánh giá về công tác CCHC của UBND huyện, thành phố với 20 câu hỏi;
+ Phiếu số 06-CH: Phiếu khảo sát ý kiến của doanh nghiệp/Hộ kinh doanh trên địa bàn đánh giá về công tác CCHC của UBND huyện, thành phố với 20 câu hỏi.
4. Phương pháp điều tra và tổng hợp kết quả
a) Phương pháp điều tra: Điều tra XHH kết hợp cả hai phương pháp điều tra trực tiếp và điều tra gián tiếp. Cụ thể như sau:
- Phiếu điều tra đối với đại biểu Thường trực HĐND tỉnh, Lãnh đạo UBND tỉnh: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh để thống nhất cách thức điều tra hiệu quả nhất.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra là Đại biểu HĐND, lãnh đạo UBND cấp huyện; Lãnh đạo phòng, ban cấp huyện; Lãnh đạo UBND cấp xã: UBND huyện, thành phố chủ trì, phối hợp cùng với Sở Nội vụ, Đoàn Giám sát để tổ chức Hội nghị lấy ý kiến; các điều tra viên của Sở Nội vụ sẽ lấy ý kiến trả lời phiếu trực tiếp tại Hội nghị.
- Đối với nhóm đối tượng điều tra là doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân: Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với bộ phận một cửa các địa phương (14 huyện, thành phố) để điều tra trực tiếp các tổ chức và cá nhân sau khi hoàn thành giao dịch, hoặc xây dựng và tổ chức phương án điều tra phù hợp đảm bảo tiến độ được giao.
b) Tổng hợp kết quả điều tra:
Sau khi hoàn thành việc điều tra, Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành, huyện, thành phố và các bộ phận chuyên trách điều tra tiến hành kiểm tra, xử lý, nhập số liệu, xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, xây dựng báo cáo kết quả điều tra và các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá, đề xuất giải pháp.
IV. KINH PHÍ TRA
- Kinh phí tra, khảo sát được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện kế hoạch CCHC tỉnh giao cho Sở Nội vụ trong năm 2018.
- Chế độ chi triển khai điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC thực hiện theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh quy định nội dung chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Thông tư số 194/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Xây dựng kế hoạch điều tra và kinh phí điều tra xã hội học; tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn công tác điều tra xã hội học;
b) Thành lập Tổ công tác hoặc thuê tư vấn để xây dựng mẫu phiếu điều tra (theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/20108 của UBND tỉnh); thực hiện công tác tổng hợp, xử lý số liệu, xác định điểm điều tra và xây dựng báo cáo điều tra xã hội học;
c) Thành lập Tổ điều tra xã hội học và thực hiện điều tra theo quy định;
d) Chủ trì và phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành điều tra; tổng hợp kết quả điều tra xã hội học của các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi về Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC tỉnh để tổng hợp chung với điểm tự đánh giá chấm điểm, nhằm xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Tài chính: Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xem xét đối với kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
3. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố (đơn vị được điều tra)
Căn cứ nhiệm vụ đã phân công, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời, phân công cán bộ, công chức phối hợp với Sở Nội vụ hoàn thành tốt phương án điều tra khảo sát đã đề ra.
Trên đây là Kế hoạch điều tra xã hội học xác định chỉ số CCHC năm 2018 của cấp sở, cấp huyện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về UBND tỉnh (qua Phòng CCHC Sở Nội vụ) để xem xét, hướng dẫn./.
- 1Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2017 điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 3Kế hoạch 355/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2018 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 10Quyết định 2242/QĐ-UBND công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hà Nam
- 1Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 02/2015/QĐ-UBND quy định chi và mức chi kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2017 điều tra xã hội học, phục vụ xác định chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Kế hoạch 224/KH-UBND về điều tra xã hội học xác định chỉ số cải cách hành chính trong nội bộ thành phố Hà Nội năm 2017
- 8Kế hoạch 355/KH-UBND về triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính và đánh giá sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của các sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2017 của tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 2784/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 07-NQ/TU về tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 11Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 13Quyết định 3771/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Bình Thuận
- 14Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 2071/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính và ban hành Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Kế hoạch 252/KH-UBND năm 2018 về nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2018-2020
- 17Quyết định 2242/QĐ-UBND công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tỉnh Hà Nam
Quyết định 1699/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch điều tra xã hội học xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 1699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra