- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1505/TTr-SCT, ngày 22/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới 03 (ba) và bãi bỏ 04 (bốn) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long:
- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;
- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693 /QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp |
1 | Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
2 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo |
II | Lĩnh vực An toàn thực phẩm: |
1 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
PHẦN II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH VĨNH LONG
STT | Tên TTHC | Số hồ sơ của TTHC (1) | Quyết định đã công bố TTHC | Tên VBQPPL quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ TTHC (2) |
I | Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp | |||
1 | Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | T-VLG– 192144 -TT | Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
2 | Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | T-VLG– 192145 - TT | Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
3 | Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất. | T-VLG– 192148 - TT | Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
4 | Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. | T-VLG– 192155 - TT | Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 29/12/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693 /QĐ-UBND, ngày 11/11/2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp: |
1 | Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp |
2 | Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo |
II | Lĩnh vực An toàn thực phẩm: |
1 | Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương |
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
1. Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
* Hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp:
- Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (theo mẫu M-10 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương );
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp;
- Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp các tài liệu nêu tại khoản 2 Điều 2 và khoản 3 Điều 3 Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương:
+ Tài liệu tại khoản 2 Điều 2 gồm có: Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản in Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia hoặc bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Tài liệu tại khoản 3 Điều 3 gồm có: các tài liệu quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 2 có xác nhận của Cục Quản lý cạnh tranh gồm: Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; Chương trình trả thưởng trong đó nêu rõ điều kiện và cách thức trả hoa hồng, tiền thưởng và các lợi ích kinh tế khác cho người tham gia bán hàng đa cấp; Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt động; Bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp.
- Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện tại địa phương (nếu có).
* Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông báo hoạt động bán hàng đa cấp:
- Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-10A của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
- Các tài liệu có nội dung thay đổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo quy định tại Khoản 3, Điều 10 của Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp.
- Phi, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT ngày 30/7/2014);
+ Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu M-10);
+ Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp (mẫu M-10A );
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: …………………
Do: ……………………………………………………………………………………………...
Cấp lần đầu ngày: ………………../…………./……………………………………………...
Lần thay đổi gần nhất: ………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………….
Email (nếu có): …………………………………………………………………………………
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………..
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: …………………………………………………
Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../…………. ....
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………...
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ……………………………..
Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ……../…../….......
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ………………………………………………………
Thông báo hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………..…như sau:
1. Thời gian dự kiến bắt đầu hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương: ………………
2. Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): …………………….…
Điện thoại: …………………… Fax: …………………… Email: ……………………………
3. Người liên hệ: …………………………………. Điện thoại: ……………………………..
4. Hàng hóa kinh doanh đa cấp tại địa phương: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
5. Văn bản, tài liệu kèm theo:
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
THÔNG BÁO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ……………………………………………………………………….
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có: …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: …………………
Do: ………………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ………………../ …………./………………………………………………
Lần thay đổi gần nhất: …………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………………
Email (nếu có): …………………………………………………………………………………
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ………………………….
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………
Quốc tịch: ………………………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ………………………………………………….
Do: ……………………………………………. Cấp ngày: ………/………../…………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): ………………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: ………………………………
Do: …………………………………………………… Cấp lần đầu ngày: …../…../……. ……
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày ………………………………………………………
Căn cứ Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo hoạt động bán hàng đa cấp/Xác nhận tiếp nhận thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp số ………….. của ……………. ngày … tháng … năm ……
Thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố …………….. như sau:
I. Nội dung sửa đổi, bổ sung
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
II. Lý do sửa đổi, bổ sung
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
III. Văn bản, tài liệu kèm theo
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
2. Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 của Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
+ Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo theo mẫu M-12 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương;
+ Bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
+ Nội dung, chương trình, kịch bản, tài liệu của hội nghị, hội thảo, đào tạo, số lượng người tham gia dự kiến;
+ Danh sách báo cáo viên tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;
+ Bản sao Chứng chỉ đào tạo viên trong trường hợp đào tạo người tham gia bán hàng đa cấp theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân thực hiện đào tạo hoặc tổ chức hội nghị, hội thảo;
+ Trong trường hợp hội nghị, hội thảo, đào tạo có nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, doanh nghiệp bổ sung:
Danh mục sản phẩm kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp được giới thiệu tại hội nghị, hội thảo, đào tạo;
Bản sao văn bản xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm tại hội nghị, hội thảo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, gồm một hoặc một số giấy tờ sau: giấy xác nhận đăng ký tổ chức hội thảo, hội nghị giới thiệu thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm đối với sản phẩm mỹ phẩm.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (theo quy định tại Khoản 4, Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo của doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo về bán hàng đa cấp (Theo mẫu M-12 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
+ Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2013 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO, ĐÀO TẠO
VỀ BÁN HÀNG ĐA CẤP
Kính gửi: ……………………………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………
Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có): ………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số: ………………
Do: ……………………………………………………………………………………………
Cấp lần đầu ngày: ……………./…………./………………………………………………
Lần thay đổi gần nhất: ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………
Email (nếu có): ……………………………………………………………………………
Địa điểm hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương (nếu có): ……………………
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bán hàng đa cấp:
Họ tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………..
Quốc tịch: …………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số: ……………………………………………
Do: ………………………………………………. Cấp ngày: ………/………../……….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc nơi đăng ký lưu trú): …………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp số: …………………………
Do: ………………………………………… Cấp lần đầu ngày: ………../……../………
Cấp sửa đổi, bổ sung lần ………. ngày …………………………………………………
Thông báo tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo trên địa bàn tỉnh/thành phố ……………………… với nội dung như sau:
1. Tên hội nghị, hội thảo, đào tạo: ………………………………………………………
2. Thời gian: ……………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ tổ chức hội nghị, hội thảo, đào tạo tại địa phương: ……………………….
4. Nội dung: ……………………………………………………………………………….
5. Văn bản, tài liệu kèm theo: ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
6. Người liên hệ: ……………………………… Điện thoại: ……………………………
Doanh nghiệp cam đoan tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của các văn bản, tài liệu kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
II. Lĩnh vực An toàn thực phẩm
1. Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công thương tỉnh Vĩnh Long (số 2A, đường Hùng Vương, Phường 1, Thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập Biên nhận tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc bằng văn bản gửi qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp biết.
+ Nếu hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công thương gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long, theo các bước sau:
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Biên nhận tiếp nhận hồ sơ (nếu gửi hồ sơ qua đường bưu điện phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc phiếu xác nhận hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc gửi qua đường bưu điện (theo quy định tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014)
* Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014;
- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
* Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014;
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;
- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Theo quy định tại Điều 10 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ (Theo quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT, ngày 09/4/2014).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: : Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Vĩnh Long
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Lệ phí: 30.000 đồng (Ba mươi nghìn đồng chẵn)/người (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Theo mẫu 01a, 01b tại phụ lục 4, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
+ Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (mẫu số 01a)
+ Danh sách đối tượng tham gia xác nhận kiến thức (mẫu số 01b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 11 Thông tư tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên (gồm cả kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
+ Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Kính gửi: ..... (cơ quan có thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP) (1)
Tên tổ chức/doanh nghiệp/cá nhân .......................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc CMTND đối với cá nhân) số........................, cấp ngày...........tháng..........năm........., nơi cấp...........................
Địa chỉ:................................................, Số điện thoại................................
Số Fax.................................E-mail.............................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi / Tôi đã hiểu rõ các quy định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban hành.
(Danh sách (2) gửi kèm theo - Mẫu số 01b).
| Địa danh, ngày..........tháng........năm........... Đại diện Tổ chức/cá nhân (Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)(3) |
* Ghi chú:
- (1): Ghi tên cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP (do Bộ Công Thương chỉ định/Sở công Thương);
- (2): Chỉ áp dụng cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân
- (3): Cá nhân chỉ ký và ghi rõ họ, tên
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của ......(tên tổ chức)
TT | Họ và Tên | Nam | Nữ | Số CMTND | Ngày, tháng, năm cấp | Nơi cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Địa danh, ngày..........tháng........năm........... Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận (Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-UBND, ngày 11/11 /2014 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp | ||
1 | T-VLG– 192144 -TT | Cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
2 | T-VLG– 192145 - TT | Cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
| - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
3 | T-VLG– 192148 - TT | Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị mất. | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
4 | T-VLG– 192155 - TT | Cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp, trong trường hợp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát. | - Nghị định số 42/2014/NĐ-CP, ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; - Thông tư số 24/2014/TT-BCT, ngày 30/7/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 42/2014/NĐ-CP ngày 14/5/2014 của Chính phủ về Quản lý hoạt động bán hàng đa cấp; |
- 1Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 3Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
- 6Quyết định 1676/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 7Quyết định 893/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới, 09 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
Quyết định 1693/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 1693/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trương Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực