- 1Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 4Thông tư 16/2020/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 1405/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 6Thông tư 77/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1693/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chỉnh phu quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 chế độ báo cáo mới, 03 chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Chi tiết tại danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-BTC ngày 23 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài chính)
Phần I. Danh mục báo cáo định kỳ
1. Danh mục chế độ báo cáo mới
STT | Tên báo cáo | Văn bản quy định chế độ báo cáo |
1 | Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ | Điều 35 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ; Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 của Bộ Tài chính. |
2. Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung
STT | Tên báo cáo[1] | Tên báo cáo sửa đổi, bổ sung | Văn bản QPPL quy định chế độ báo cáo |
1 | Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ; Điều 3, Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính; Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 của Bộ Tài chính |
2 | Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước | Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | Điều 12 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ; Điều 5 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính; khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 của Bộ Tài chính |
3 | Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp nhà nước | Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | Điều 31 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ; Điều 06/10/2015 của Chính phủ; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính và khoản 5 Điều 2 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021 của Bộ Tài chính |
Phần II. Chi tiết nội dung chế độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do Người đại diện phân vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 35 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
2. Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 3, Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 và Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
3. Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
3.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài chính thực hiện.
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng năm.
3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 12 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 5 Thông tư số 200/2015/1T-BTC ngày 15/12/2015 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
4. Báo cáo đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
4.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan đại diện chủ sở hữu thực hiện.
4.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 31 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 và khoản 5 Điều 2 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
- 1Quyết định 830/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2Quyết định 221/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 1224/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý nợ và tài chính đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 1701/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 1746/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 6Quyết định 1927/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 2Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 5Thông tư 16/2020/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 6Quyết định 830/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 1405/QĐ-BTC năm 2021 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 8Thông tư 77/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 221/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 10Quyết định 1224/QĐ-BTC năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực quản lý nợ và tài chính đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 11Quyết định 1701/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 12Quyết định 1746/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Quản lý giá thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- 13Quyết định 1927/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
Quyết định 1693/QĐ-BTC năm 2022 công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính
- Số hiệu: 1693/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đức Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực