Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 169/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 28 tháng 01 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUI ĐỊNH TRÌNH TỰ - THỦ TỤC MUA BÁN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở CĂN HỘ TẠI CÁC KHU CHUNG CƯ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 28/10/1995;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai năm 1998, năm 2001;
- Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở xây dựng tại tờ trình số 612/XD-QLN ngày 10/12/2003.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này"Quy định trình tự - thủ tục mua bán và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở căn hộ tại các khu chung cư".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp; Chủ tịch UBND thành phố Huế; Chủ tịch UBND các huyện; Giám đốc Công ty kinh doanh nhà; Giám đốc công ty Xây lắp và các đơn vị tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận : | TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ -THỦ TỤC MUA BÁN VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở CĂN HỘ Ở CÁC KHU CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo quyết định số 169/QD-UB ngày 28/01/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế).
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Quy định này chỉ áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình khi mua căn hộ tại các khu chung cư của các doanh nghiệp được phép kinh doanh nhà ở thông qua các dự án đầu tư phát triển nhà ở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2: Các cá nhân, hộ gia đình có đủ điều kiện theo Điều 4 của quy định này được tham gia mua hoặc đấu giá căn hộ (gọi tắt là mua căn hộ) ở các khu chung cư. Sau khi đã hoàn tất các thủ tục mua căn hộ thì được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ.
Điều 3: Việc mua bán căn hộ tại các khu chung cư được thực hiện thông qua Hợp đồng mua bán bằng văn bản có chứng nhận của Công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp nơi không thuộc thẩm quyền địa hạt của các phòng Công chứng).
CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Điều kiện được mua căn hộ tại các khu chung cư
1- Các trường hợp được mua theo giá của UBND Tỉnh:
- Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện giải toả có xác nhận của Ban quản lý dự án hoặc chính quyền địa phương nơi có nhà đất bị giải toả mà không thuộc diện định cư tại chổ.
- Có nhu cầu và thực sự khó khăn về chỗ ở hoặc người có thu nhập thấp (được cơ quan hoặc UBND phường, xã nơi cư trú xác nhận).
- Có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
2- Đối với bán đấu giá căn hộ: Áp dụng với tất cả các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu.
Điều 5: Trình tự- thủ tục mua bán căn hộ
1- Các doanh nghiệp được phép xây dựng nhà chung cư để bán (gọi tắt:Doanh nghiệp bán nhà chung cư) thông báo công khai các nội dung cần thiết về: thông tin về xây dựng, các chính sách liên quan…, việc mua bán hoặc đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2- Các đối tượng có nhu cầu mua căn hộ liên hệ trực tiếp với doanh nghiệp bán nhà chung cư để xem chi tiết nhà chung cư và được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
3- Doanh nghiệp bán nhà chung cư tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua căn hộ, thông báo cho các đối tượng mua nhà biết kết quả. Những trường hợp đủ điều kiện, người mua liên hệ trực tiếp với đơn vị bán nhà chung cư để tiến hành hợp đồng mua bán.
4- Trường hợp bán đấu giá: Thực hiện theo quy định của quy chế và nội quy bán đấu giá.
Điều 6: Hợp đồng mua bán căn hộ
1- Điều kiện để căn hộ nhà chung cư được mua bán:
- Nhà chung cư thuộc Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Có Biên bản nghiệm thu hoàn công theo quy định, tối thiểu là phần thô của căn hộ mua bán.
2- Hợp đồng mua bán căn hộ phải được lập thành văn bản do hai bên thoả thuận trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật, quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.
3- Hợp đồng mua bán căn hộ được các bên ký kết và có chứng nhận của Công chứng hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp nơi không thuộc thẩm quyền địa hạt của các phòng Công chứng).
Điều 7: Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở quyền sử dụng đất ở và bàn giao căn hộ
1- Sau khi hoàn tất thủ tục mua căn hộ, bên bán có trách nhiệm liên hệ với UBND thành phố Huế, UBND các huyện và các cơ quan có liên quan để làm giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở căn hộ theo quy định.
2- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được lập theo biểu mẫu quy định, trong đó bản vẽ hiện trạng nhà đất phải được Sở Xây dựng xác nhận.
3- Thời gian bàn giao căn hộ và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở căn hộ cho người mua được thực hiện theo thoả thuận theo hợp đồng mua bán.
4- Sau khi tiếp nhận căn hộ, bên mua có trách nhiệm quản lý và sử dụng căn hộ theo đúng quy chế và nội quy quản lý và sử dụng căn hộ theo đúng căn hộ.
Điều 8: Trường hợp có những vướng mắc trong việc thực hiện các điều khoản ghi trên hợp đồng, thì hai bên mua bán bàn bạc thoả thuận để điều chỉnh hợp đồng. Trường hợp không thoả thuận được thì việc tranh chấp được giải quyết theo luật định.
Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của quy định này đều bị xử lý theo pháp luật.
Điều 9: Tổ chức thực hiện
1- UBND Thành phố, các huyện, các Sở : Tư pháp, Xây dựng,Tài nguyên - Môi trường, Tài chính, các Phòng Công chứng và các doanh nghiệp được phép kinh doanh nhà ở trong phạm vi nhiệm vụ quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện theo quy định này.
2- Trong quá trình thực hiện, Sở Xây dựng có trách nhiệm tổng hợp những vướng mắc báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời bổ sung và sửa đổi cho phù hợp .
- 1Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành
- 3Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2000 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 3Bộ luật Dân sự 1995
- 4Luật đất đai sửa đổi 1998
- 5Luật đất đai sửa đổi 2001
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về thời gian và trình tự phối hợp thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 169/2004/QĐ-UB qui định trình tự - thủ tục mua bán và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở căn hộ tại các khu chung cư do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 169/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra