- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 17Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 18Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1689/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ các Thông tư: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3606/STNMT-KHTC ngày 01 tháng 6 năm 2023 về việc ban hành quyết định của UBND tỉnh ủy quyền cho UBND cấp huyện quyết định giá đất và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc ủy quyền cho UBND các huyện, thị xã và thành phố Vinh (gọi chung là UBND cấp huyện) thực hiện việc xác định, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể để: tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền sử dụng đất khi giao đất ở không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất và các thửa đất nhỏ hẹp; tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giao thêm các lô đất ở có thu tiền sử dụng đất; giá cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở hộ gia đình, cá nhân; tính tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích đất vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất ở không đúng thẩm quyền và giao đất đúng thẩm quyền trước 01/7/2014 theo quy định của pháp luật hiện hành, và ủy quyền cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác định, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể theo quy định tại quyết định này.
Điều 2. Nội dung, phạm vi ủy quyền
1. Ủy quyền cho UBND cấp huyện xác định, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (mức giá đất cụ thể được phê duyệt không cao hơn mức giá đất nông nghiệp cùng loại đất quy định tại Bảng giá đất hiện hành X (nhân) hệ số K do UBND tỉnh Nghệ An ban hành hàng năm).
b) Giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ở.
c) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi giao đất ở không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện và các thửa đất nhỏ hẹp (để giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 của UBND tỉnh Nghệ An quy định việc rà soát, công bố, công khai danh mục, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Nghệ An) trong trường hợp chỉ có một người có nhu cầu sử dụng đất.
d) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư, giá đất cụ thể các lô đất giao thêm có thu tiền sử dụng đất (theo quy định hiện hành về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An).
e) Giá đất cụ thể để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất ở khi giao đất có thu tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của khu đất hoặc thửa đất có giá trị (tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất hiện hành) từ 20 tỷ đồng trở lên. Mức giá được xác định theo giá đất thị trường tại thời điểm xác định giá đất và không thấp hơn mức giá đất ở quy định tại Bảng giá đất hiện hành X (nhân) hệ số K do UBND tỉnh ban hành hàng năm và chưa bao gồm chi phí bồi thường GPMB, xây dựng hạ tầng và chi phí khác liên quan (nếu có).
g) Giá đất cụ thể để tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
h) Giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất ở không đúng thẩm quyền và giao đất đúng thẩm quyền trước 01/7/2014 theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Ủy quyền cho UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định giá đất (để thực hiện thẩm định giá đất cụ thể đối với các trường hợp UBND tỉnh ủy quyền), trong đó:
Thành phần Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 06/5/2023 của Chính phủ về việc ủy quyền quyết định giá đất cụ thể.
Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện theo quy định của Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Thời gian ủy quyền: Từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành đến khi Luật Đất đai (sửa đổi) được Quốc hội thông qua thay thế Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành.
1. UBND cấp huyện thực hiện việc xây dựng, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể được ủy quyền tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này phải tuân thủ quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất, Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, Thông tư số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất, và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Đối với việc quyết định giá đất cụ thể tại khu vực giáp ranh (được xác định từ đường địa giới hành chính giữa các huyện vào sâu địa phận mỗi huyện tối đa 500m) các trường hợp nêu tại Điểm b, c, d và e Khoản 1 Điều 2 quyết định này: UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi dự thảo Phương án giá đất cụ thể của địa phương mình cho UBND cấp huyện có đất giáp ranh. Trường hợp chênh lệch về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trong dự thảo Phương án giá đất trên 30% (do có sự khác biệt về mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất), thì 02 bên phải chủ động thống nhất về mức giá đất tại khu vực giáp ranh trước khi phê duyệt. Trường hợp không thống nhất được thì báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tham mưu UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn việc xác định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền; thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nội dung ủy quyền.
b) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc và kiến nghị đề xuất (nếu có) cho UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết.
2. Sở Tài chính, Cục Thuế Nghệ An:
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, chính quyền địa phương thực hiện các nội dung có liên quan thuộc trách nhiệm, thẩm quyền quản lý.
- Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc lập, thẩm định và phê duyệt kinh phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể.
3. UBND cấp huyện:
a) Thành lập Hội đồng thẩm định giá đất theo ủy quyền.
b) Thực hiện việc xác định, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể đối với các trường hợp được UBND tỉnh ủy quyền theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
c) Đảm bảo điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực và điều kiện cần thiết khác để thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền tại Quyết định này.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nội dung ủy quyền, tổng hợp khó khăn vướng mắc và kiến nghị đề xuất (nếu có) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với những trường hợp đã có kết quả thẩm định giá đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định trước đó.
Điều 6. Hiệu lực thi hành, tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Nam Định ban hành
- 2Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Kế hoạch 93/KH-UBND điều chỉnh nội dung Kế hoạch 24/KH-UBND về Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 4Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Quyết định 18/2023/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 11Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 877/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 13Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Thái Bình ban hành
- 14Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2023 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2023 quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 13Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 17Quyết định 20/2021/QĐ-UBND quy định về việc rà soát, công bố công khai danh mục, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước quản lý để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Nghị định 10/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 19Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 1038/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Nam Định ban hành
- 21Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 22Kế hoạch 93/KH-UBND điều chỉnh nội dung Kế hoạch 24/KH-UBND về Định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023
- 23Quyết định 40/2023/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 24Quyết định 18/2023/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giá đất cụ thể để tính tiền cho một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 25Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư; tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá đất đối với diện tích vượt hạn mức khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 26Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 27Quyết định 1179/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 28Quyết định 1040/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh An Giang ban hành
- 29Quyết định 1218/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 30Quyết định 2118/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 877/QĐ-UBND về ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Yên Bái ban hành
- 31Quyết định 553/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2023
- 32Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2023 ủy quyền quyết định giá đất cụ thể do tỉnh Thái Bình ban hành
- 33Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2023 quy định về trình tự, thủ tục thực hiện công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 34Quyết định 3399/QĐ-UBND năm 2023 quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 1689/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền xác định, thẩm định và quyết định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Nghệ An và thành lập Hội đồng thẩm định giá đất
- Số hiệu: 1689/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/06/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực