Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 168/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 11 tháng 9 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và chấp hành viên;

Căn cứ Thông tư liên bộ số 12/TT-LB ngày 26/7/1993 của Liên Bộ tư pháp - ban tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương;

Căn cứ vào Quyết định số 371/QĐ. TU ngày 10 tháng 7 năm 1994 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ;

Theo đề nghị của ông Trưởng ban Ban tổ chức chính quyền tỉnh Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
K/T. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thăng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 168/QĐ-UB ngày 11 tháng 9 năm 1996 của UBND tỉnh Lào Cai)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Ngành Tư pháp Tỉnh Lào Cai là hệ thống các cơ quan tư pháp gồm: Sở Tư pháp, Phòng tư pháp và Ban tư pháp có chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tư pháp ở địa phương và chịu sự chỉ đạo thống nhất của UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.

Điều 2. Hệ thống ngành Tư pháp tỉnh Lào Cai gồm:

1. Sở Tư pháp.

2. Phòng tư pháp thuộc UBND các huyện, thị xã.

3. Ban tư pháp các xã, phường, thị trấn.

Chương II

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Vị trí, chức năng:

Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Lào Cai, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp toàn diện của UBND tỉnh; sở có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi toàn tỉnh và chịu sự quản lý về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.

- Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch tại Kho bạc.

Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn.

1. Giúp UBND tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.

- Chủ trì soạn thảo hoặc tham gia cùng các ngành khác thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của UBND tỉnh.

- Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án luật, pháp lệnh theo sự chỉ đạo của UBND và Bộ Tư pháp.

- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các cơ quan thuộc UBND tỉnh về nghiệp vụ xây dựng, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.

- Xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác của UBND soạn thảo trước khi trình UBND tỉnh quyết định ban hành.

- Tổng kết tình hình ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.

2. Xây dựng kế hoạch, phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh và hướng dẫn tổ chức thực hiện.

- Xây dựng kế hoạch, phổ biến giáo dục pháp luật ngắn hạn và dài hạn ở địa phương. Thành lập và duy trì chuyên mục "Pháp luật với đời sống" trên báo, đài địa phương.

- Phối hợp với Sở Giáo dục - đào tạo tổ chức thực hiện, đưa chương trình “Giáo dục pháp luật vào trong các trường học".

- Chủ động phối hợp với các ngành hữu quan tổ chức các hội nghị liên ngành phổ biến giáo dục pháp luật.

- Đôn đốc, kiểm tra và hướng dẫn các cơ sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh làm tốt công tác phổ biến giáo dục pháp luật ở địa phương.

3. Quản lý công tác tổ chức bộ máy và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành; Quản lý công chức, viên chức, quản lý kinh phí, tài sản của cơ quan theo quy định của Nhà nước.

4. Quản lý tòa án nhân dân các huyện, thị về mặt tổ chức.

- Hướng dẫn áp dụng các quy chế về công tác quản lý, tổ chức cán bộ do Bộ tư pháp ban hành và kiểm tra việc thực hiện quy chế này của các tòa án huyện, thị xã.

- Xây dựng kế hoạch biên chế, tiền lương hàng năm, phân bổ và quản lý việc thực hiện biên chế cho các toà án huyện, thị theo sự phân cấp của Bộ Tư pháp, trực tiếp quản lý kinh phí của toà án huyện, thị theo quy định của Chính phủ.

- Phối hợp với toà án nhân dân tỉnh tham mưu cho cấp ủy địa phương trong việc chuẩn bị nhân sự để bổ nhiệm thẩm phán và bầu hội thẩm cho tòa án nhân dân cấp huyện, thị xã.

- Kiểm tra về mặt tổ chức và phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh kiểm tra hoạt động xét xử cửa tòa án các huyện, thị xã.

5. Quản lý công tác thi hành án dân sự.

- Giúp UBND tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về công tác thi hành án dân sự và phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc thi hành án dân sự tại địa phương.

- Phối hợp chuẩn bị nhân sự trình Tỉnh ủy và UBND tỉnh đề nghị Bộ Tư pháp bổ nhiệm chấp hành viên và chấp hành viên trưởng.

- Tổ chức kiểm tra, thanh tra công tác thi hành án dân sự của Phòng thi hành án tỉnh và các đội thi hành án huyện, thị xã.

6. Quản lý công tác luật sư, công chứng, giám định, hộ tịch.

- Thực hiện quản lý Nhà nước về tổ chức và hoạt động của phòng công chứng Nhà nước thuộc tỉnh.

- Phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc giúp UBND tỉnh thành lập các tổ chức giám định, đoàn luật sư, quản lý hoạt động của các tổ chức đó theo quy định của pháp luật.

- Quản lý công tác hộ tịch, lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp và quản lý công tác tư vấn pháp luật theo quy định của Bộ Tư pháp.

7. Thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành.

- Thanh tra các hoạt động công tác của Tòa án nhân dân các huyện, thị.

- Thanh tra công tác thi hành án dân sự của phòng thi hành án tỉnh và đội thi hành án các huyện, thị xã.

- Thanh tra nghiệp vụ công tác của Sở.

8. Ngoài các nhiệm vụ nêu trên còn có các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

Điều 5. Chức năng, nhiệm vụ của phòng tư pháp các huyện, thị xã, Ban tư pháp xã, phường, thị trấn hoạt động theo thông tư liên bộ Bộ tư pháp – Bộ tổ chức cán bộ Chính phủ số 12/TT.LB ngày 26/7/1993.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY, PHÂN CẤP QUẢN LÝ TỔ CHỨC – CÁN BỘ

Điều 6. Bộ máy của Sỏ Tư pháp được tổ chức như sau:

1. Lãnh đạo sở gồm: Giám đốc và có từ 1 đến 2 Phó giám đốc giúp việc giám đốc.

2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc sở:

a. Phòng văn bản pháp quy và phổ biến giáo dục pháp luật

b. Phòng tổ chức quản lý toà án, thi hành án.

c. Phòng quản lý công tác luật sư, công chứng, giám định, hộ tịch ....

d. Thanh tra sở.

đ. Phòng tổ chức hành chính tổng hợp.

3. Các đơn vị trực thuộc sở.

a. Phòng công chứng nhà nước số l

b. Phòng thi hành án dân sự

c. Đội thi hành án các huyện, thị xã

d.Toà án nhân dân các huyện, thị xã.

- Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của sở để xây dựng quy chế làm việc. Quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, các đơn vị thuộc sở, xây dựng kế hoạch biên chế thống nhất với Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh trình UBND tỉnh và Bộ phê duyệt.

Điều 7. Giám đốc Sở Tư pháp triển khai và tổ chức thực hiện quản lý công tác tổ chức và cán bộ theo dõi nội dung Thông tư liên bộ số 12/TT.LB ngày 26/7/1993 của Bộ tư pháp - Ban tổ chức cán bộ Chính phủ và Quyết định số 371/QĐ.TU ngày 10 tháng 7 năm 1994 của Ban thường vụ Tỉnh ủy Lào Cai về phân công, phân cấp quản lý công tác tổ chức và cán bộ.

Quy định này có hiệu lực thi hành trong địa bàn tỉnh Lào Cai kể từ ngày ký, các quy định trước đây của tỉnh trái với quy định này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các huyện, thị xã các ngành kịp thời phản ảnh. Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét giải quyết.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 168/QĐ-UB năm 1996 ban hành bản quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 168/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/09/1996
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Nguyễn Đức Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản