Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1673/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 10 tháng 07 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/09/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2017/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 52/TTr- SKHĐT ngày 29/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục: 01 (một) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình tại Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 02/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1673/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình).
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
01 | Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã | Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/09/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 193/2013/NĐ-CP ; Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình. | Thành lập và hoạt động của hợp tác xã | Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục: Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Hợp tác xã
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã (Trung tâm hành chính công cấp huyện) nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì Cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải giao giấy biên nhận hồ sơ cho hợp tác xã.
- Bước 3: Nếu ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với ngành, nghề hoạt động của hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, đồng thời cập nhật vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý lý do cho hợp tác xã biết.
- Bước 4: Trường hợp hợp tác xã lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại huyện hoặc tỉnh, thành phố khác với nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
- Bước 5: Trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ở nước ngoài thì hợp tác xã phải thực hiện theo quy định pháp luật của nước đó.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy chứng nhận mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, hợp tác xã phải:
+ Thông báo bằng văn bản tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký hợp tác xã;
+ Kèm theo thông báo là bản sao giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
2) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Thông báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;
- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã;
- Quyết định bằng văn bản của hội đồng quản trị về việc cử người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
4) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
5) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch UBND cấp huyện.
6) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã.
8) Lệ phí: 150.000 đồng
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT .
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Ngành, nghề, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải phù hợp với hoạt động của hợp tác xã;
- Chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
11) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/ 2012;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số 107/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/9/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Mẫu:
Phụ lục I-5
TÊN HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. | ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... |
THÔNG BÁO
Về việc đăng ký thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh của hợp tác xã
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ..........................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................................................................
Đăng ký thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ......
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ..........................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: .......................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ...........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: .........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................................................
Điện thoại: ........................Fax: ...........................................................................................
Email: ...............................Website: ....................................................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh, nội dung hoạt động:
a) Ngành, nghề kinh doanh (đối với chi nhánh, địa điểm kinh doanh; ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
b) Nội dung hoạt động (đối với văn phòng đại diện): ...........................................................
4. Người đại diện chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:
Họ tên người đại diện (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................Giới tính:.........
Sinh ngày: ...../...../...... Dân tộc: .....................Quốc tịch: ....................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................
Ngày cấp: ....../....../...... Nơi cấp: .........................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ....../....../...... Ngày hết hạn: ....../....../......Nơi cấp: ..............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ..................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ........................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ............................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:...........................................................................
Tỉnh/Thành phố:....................................................................................................................
Điện thoại: ...................Fax:..................................................................................................
Email: ..........................Website: ..........................................................................................
Hợp tác xã cam kết:
- Trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ |
- 1Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục, quy trình và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 107/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hợp tác xã
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 833/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1004/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 1466/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 853/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục, quy trình và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lai Châu
Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 1673/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Xuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra