Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1671/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐẦU TƯ HỖ TRỢ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ SƠ CHẾ, TẠM TRỮ RAU AN TOÀN THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CƠ ĐIỆN SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN BẢO QUẢN NÔNG LÂM SẢN SAU THU HOẠCH TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2198/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê duyệt đề án phát triển cơ điện, sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2012-2017;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ Trình số 225/TTr-SNN-KH ngày 29 tháng 7 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt đầu tư dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn thuộc đề án phát triển cơ điện sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012 -2017; gồm những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn.
2. Cơ quan thực hiện: Chi cục Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan phối hợp thực hiện: Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc.
4. Đơn vị tư vấn, thực hiện chuyển giao công nghệ, thiết bị: Phân viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Địa điểm thực hiện: tại Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất - Thương mại Dịch vụ Thực phẩm an toàn Tiện Lợi; địa chỉ: Khu phố Phước Lộc, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc.
6. Mục tiêu dự án:
6.1 Mục tiêu chung:
Phổ biến ứng dụng công nghệ và thiết bị dùng cho dây chuyền sơ chế, tạm trữ rau an toàn (RAT) nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao mức độ cơ giới hóa, giảm thiểu sử dụng hóa chất và nhân công, tạo ra sản phẩm có chất lượng đồng đều và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao uy tín và thương hiệu rau an toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
6.2 Mục tiêu cụ thể:
Xây dựng mô hình sơ chế, tạm trữ các loại rau an toàn quy mô 1 tấn/ngày với việc áp dụng quy trình công nghệ xử lý thích hợp, cùng với trang thiết bị, dụng cụ, bao bì và hệ thống kho bảo quản chuyên dụng để giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị chất lượng, đảm bảo vệ sinh và tạo thương hiệu cho rau an toàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
7. Nội dung dự án:
- Khảo sát vùng để chọn địa điểm phù hợp triển khai thực hiện: vùng có diện tích trồng rau tập trung, có cơ sở hạ tầng, giao thông thuận lợi.
- Đầu tư trang thiết bị, máy móc, công cụ dụng cụ:
Đầu tư 100% kinh phí dây chuyền thiết bị, máy móc bao gồm: máy rửa 3 ngăn; máy ly tâm tách nước; máy đóng gói; kho lạnh và một số vật dụng như pallet, bàn, ghế…
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, cho công nhân và kỹ thuật viên của Hợp tác xã:
+ Đào tạo nhân viên kỹ thuật vận hành thiết bị, máy móc; kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm trong quá trình sản xuất;
+ Tập huấn kỹ thuật cho đối tượng trực tiếp sản xuất về vệ sinh an toàn thực phẩm, các quy định an toàn phòng cháy chữa cháy, các sự cố và cách khắc phục.
- Vận hành chuyển giao công nghệ:
+ Hướng dẫn quy trình kiểm tra, đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chủ yếu như vi sinh, lý hóa trên rau quả;
+ Hướng dẫn quy trình vận hành các loại thiết bị, máy trong sơ chế, đóng gói và bảo quản sản phẩm;
- Hội thảo tổng kết, đánh giá kết quả, hiệu quả của dự án.
8. Tổng kinh phí: 5.871.187.800 đồng (Năm tỷ, tám trăm bảy mươi mốt triệu, một trăm tám mươi bảy ngàn tám trăm đồng).
Trong đó:
- Vốn Hợp tác xã: 4.985.580.000 đồng.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ: 885.607.800 đồng (Ngân sách tỉnh năm 2014; đã được bố trí tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
9. Thời gian thực hiện dự án: Trong năm 2014.
Điều 2: Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc triển khai thực hiện dự án theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1; thanh quyết toán kinh phí theo đúng các quy định hiện hành.
Giao Sở Tài chính thẩm tra và cấp kinh phí để Chi cục Phát triển nông thôn triển khai thực hiện.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ phát triển vùng rau chế biến giai đoạn 2010 - 2012 tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 3Quyết định số 1494/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 4Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên
- 5Chỉ thị 12/2005/CT-UB tăng cường công tác kiểm tra, quản lý sản xuất và tiêu thụ rau an toàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Phát triển hệ thống sơ chế, bảo quản sau thu hoạch giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ phát triển vùng rau chế biến giai đoạn 2010 - 2012 tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 4Quyết định số 1494/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- 5Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 2198/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án phát triển cơ điện, sơ chế, chế biến, bảo quản nông, lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2012-2017
- 8Chỉ thị 12/2005/CT-UB tăng cường công tác kiểm tra, quản lý sản xuất và tiêu thụ rau an toàn do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở chế biến lâm sản vào Khu, Cụm công nghiệp, điểm quy hoạch do Tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án "Phát triển hệ thống sơ chế, bảo quản sau thu hoạch giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030" do tỉnh Bình Phước ban hành
Quyết định 1671/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đầu tư dự án xây dựng cơ sở sơ chế, tạm trữ rau an toàn thuộc đề án phát triển cơ điện sơ chế, chế biến, bảo quản nông lâm sản sau thu hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012 -2017
- Số hiệu: 1671/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra