- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 21 tháng 6 năm 2022 |
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1340/SNN-PTNT ngày 13/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025.
Đối với các xã đặc biệt khó khăn thuộc huyện Minh Hóa, mức đạt chuẩn nông thôn mới được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc.
1. Các Sở, ban, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025.
2. Trong quá trình đôn đốc, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện, nếu có vấn đề mới phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với quy định và điều kiện thực tế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1667/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá | |||
Các xã ĐBKK thuộc huyện Minh Hóa1 | Các xã còn lại trong toàn tỉnh | ||||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã2 được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Đạt | Sở Xây dựng | ||
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch | Đạt | Đạt | |||||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | 100% | Sở Giao thông vận tải | ||
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥80% | 100% | |||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% (≥70% cứng hóa) | 100% (≥70% cứng hóa) | |||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% (≥70% cứng hóa) | 100% (≥70% cứng hóa) | |||||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥80% | ≥80% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | Đạt | |||||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Sở Công Thương | ||
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥95% | ≥98% | |||||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định | Các xã có hơn 3 trường | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
Các xã có từ 3 trường trở xuống | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | 100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ 1 | |||||
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã. | Đạt | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định3 | Đạt | Đạt | |||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | 100% | |||||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | Xã có chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác (Siêu thị mini hoặc Cửa hàng tiện lợi hoặc Cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Đạt | Sở Công Thương | ||
8 | Thông tin và truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Theo quy định của của Bộ Thông tin và Truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | |||
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | |||||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | |||||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | |||||||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Không | Sở Xây dựng | ||
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥85% | ≥85% | |||||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) | Năm 2021 | ≥36 | ≥36 | Cục Thống kê tỉnh | |
Năm 2022 | ≥39 | ≥39 | |||||
Năm 2023 | ≥42 | ≥42 | |||||
Năm 2024 | ≥45 | ≥45 | |||||
Năm 2025 | ≥48 | ≥48 | |||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 | Theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥70% | ≥75% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥20% | ≥25% | |||||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tiêu chí chung | |||||
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Đạt | Sở Kế hoạch và Đầu tư | ||||
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Đạt | Đạt | |||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển khai thực hiện đúng theo kế hoạch | Đạt | Đạt | |||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | Đạt | |||||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ | Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | |
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 | Đạt | Đạt | |||||
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 | ≥98% | ≥98% | |||||
Đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS mức độ 2 | Đạt | Đạt | |||||
Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 | Đạt | Đạt | |||||
Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại | Khá | Khá | |||||
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥70% | ≥85% | |||||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥90% | ≥90% | Sở Y tế | ||
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | Đạt | |||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤25% | ≤25% | |||||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥50% | ≥50% | |||||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | - 75% số thôn, bản trên địa bàn được công nhận danh hiệu văn hóa 03 năm liên tục. - Xã có kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới trong năm đánh giá. - Xã xây dựng và duy trì hoạt động mô hình Phòng, chống bạo lực gia đình; không có vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm trong năm đánh giá. | - 75% số thôn, bản trên địa bàn được công nhận danh hiệu văn hóa 03 năm liên tục. - Xã có kế hoạch thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với xây dựng nông thôn mới trong năm đánh giá. - Xã xây dựng và duy trì hoạt động mô hình Phòng, chống bạo lực gia đình; không có vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm trong năm đánh giá. | Sở Văn hóa và Thể thao | ||
17 | Môi trường và an toàn thực phẩm | Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tiêu chí chung | |||||
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | Xã không thuộc khu vực III | ≥30% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ≥45% (≥20% từ hệ thống cấp nước tập trung) | Sở Nông nghiệp và PTNT | |||
Xã khu vực III | ≥20% (≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung) | ≥35% (≥15% từ hệ thống cấp nước tập trung) | |||||
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | ≥90% | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | Đạt | Đạt | |||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2/người | ≥2m2/người | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
17.5. Mai táng, hỏa táng (nếu có) phù hợp với quy định và theo quy hoạch. | Đạt | Đạt | Sở Xây dựng | ||||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥70% | ≥75% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | 100% | - Sở Tài nguyên và Môi trường - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh chỉ tiêu 17.8 về “Đảm bảo 3 sạch” | ||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch4 | ≥70% | ≥85% | |||||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥60% | ≥70% | Sở Nông nghiệp và PTNT | ||||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | 100% | |||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥30% | ≥30% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥30% | ≥50% | |||||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tiêu chí chung | |||||
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Đạt | Sở Nội vụ | ||||
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | Đạt | Đạt | |||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | 100% | 100% | |||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Đạt | Sở Tư pháp | ||||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Đạt | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn. | Đạt | Đạt | Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh | ||||
19 | Quốc phòng và An ninh | Công an tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tiêu chí chung | |||||
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | ||||
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Đạt | Công an tỉnh | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc huyện nghèo và huyện vừa thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020, mức đạt chuẩn nông thôn mới được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc (Điều 1, Quyết định 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
2 Quy hoạch chung xây dựng xã phải đáp ứng các yêu cầu về thực hiện: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và bảo vệ môi trường nông thôn; khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn (hạ tầng khu sơ chế, chế biến, trung chuyển nguyên liệu và sản phẩm nông nghiệp) phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
3 Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
4 Đảm bảo 3 sạch, gồm: Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động)
- 1Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2022 Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025
- 11Quyết định 1739/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1667/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 1667/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Đoàn Ngọc Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực