- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 17 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 631/TTr-SGD&ĐT ngày 16/5/2014 và đề nghị của Sở Tư Pháp tại Tờ trình số: 51/TTr-STP ngày 30/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1667/QĐ-CT ngày 17/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên Thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Cơ sở vật chất và thiết bị trường học |
1 | Thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2 |
2 | Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu |
3 | Thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC
1. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2
Trình tự thực hiện | Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, trường mầm non và UBND cấp xã tiến hành tự kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn. Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó. Bước 2: UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện và các đơn vị phối hợp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo tự kiểm tra của trường mầm non theo từng nội dung của tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 hoặc mức độ 2, có xác nhận của UBND cấp xã; - Tờ trình của UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định kết quả kiểm tra của UBND cấp xã. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, trường học. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản về Kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | 1. Trường mầm non đạt danh hiệu trường tiên tiến của năm học liền kề. 2. Trường mầm non đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia: a) Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: - Tổ chức và quản lý theo điều 6; - Đội ngũ giáo viên và nhân viên theo điều 7; - Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ theo điều 8; - Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị theo điều 9; - Thực hiện xã hội hóa giáo dục theo điều 10. b) Tiêu chuẩn trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 2: - Tổ chức và quản lý theo điều 11; - Đội ngũ giáo viên và nhân viên theo điều 12; - Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ theo điều 13; - Quy mô trường, lớp, cơ sở vật chất và thiết bị theo điều 14; - Thực hiện xã hội hóa giáo dục theo điều 15. (Theo Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia). |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giáo dục năm 2005; Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008; - Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT ngày 10/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 và đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 44/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ trường mầm non; - Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia. |
2. Thủ tục: Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
Trình tự thực hiện | Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học và UBND cấp xã tự kiểm tra, đánh giá. Xét thấy đạt yêu cầu, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, đánh giá. Bước 2: Phòng Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, phòng giáo dục và đào tạo trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu nhà trường và UBND cấp xã bổ sung hồ sơ cho hợp lệ. Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra, phòng Giáo dục và Đào tạo làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu. Bước 4: Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận đối với trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện và các đơn vị phối hợp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã; - Văn bản của nhà trường đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, công nhận. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 40 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định của UBND cấp xã. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, trường học. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hành chính |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | 1. Có cơ sở vật chất độc lập, có đủ các khối lớp của toàn cấp học. 2. Đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau: - Tổ chức và quản lý nhà trường theo điều 7; - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh theo điều 8; - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo điều 9; - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội theo điều 10; - Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục theo điều 11. (Theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giáo dục năm 2005; Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 67/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường Tiểu học; - Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. |
3. Thủ tục: Thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và mức độ 2
Trình tự thực hiện | Bước 1: Căn cứ các tiêu chuẩn quy định về trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, trường tiểu học và UBND cấp xã tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các mức độ đạt chuẩn. Xét thấy trường đạt chuẩn quốc gia ở mức độ nào, UBND cấp xã làm văn bản kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo mức độ đó. Bước 2: UBND cấp huyện quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành việc thẩm định theo đề nghị của UBND cấp xã. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng theo quy định, UBND cấp huyện trả lại hồ sơ hoặc gửi văn bản yêu cầu UBND cấp xã bổ sung cho hợp lệ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện và các đơn vị phối hợp. |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a. Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Báo cáo tự kiểm tra của nhà trường theo từng nội dung đã được quy định, có xác nhận của UBND cấp xã; - Văn bản Chủ tịch UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, thẩm định. b. Số lượng hồ sơ: 02 bộ. |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thẩm định kết quả kiểm tra của UBND cấp xã, phường, thị trấn. |
Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức |
Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào tạo. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, trường học. |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản về Kết quả thẩm định |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC | 1. Đạt danh hiệu trường tiểu học tiên tiến của năm học trước. 2. Đạt các tiêu chuẩn được quy định tại Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau: a) Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: - Tổ chức và quản lý nhà trường theo điều 12; - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh theo điều 13; - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo điều 14; - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội theo điều 15; - Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục theo điều 16. b) Tiêu chuẩn trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2: - Tổ chức và quản lý nhà trường theo điều 17; - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh theo điều 18; - Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo điều 19; - Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội theo điều 20; - Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục theo điều 21. (Theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo). |
Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Giáo dục năm 2005; Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009; - Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; - Thông tư số 67/2011/TT-BGDĐT ngày 30/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường Tiểu học; - Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. |
- 1Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 1668/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 6Quyết định 42/QĐ-CT năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 1802/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 1668/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 808/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1347/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 42/QĐ-CT năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 1301/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính mới áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
Quyết định 1667/QĐ-CT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 1667/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Phùng Quang Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực