Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/2012/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 01 tháng 06 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, Luật bổ sung, sửa đổi một số điều của Luật Giáo dục – năm 2009;
Căn cứ các Chỉ thị: Số 11/CT-TW ngày 13/4/2011 của Bộ Chính trị khóa X “Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác Khuyến học, Khuyến tài, xây dựng Xã hội học tập”; Chỉ thị số 02/2008/CT-TTg ngày 08/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ “Về đẩy mạnh phong trào Khuyến học, Khuyến tài, xây dựng Xã hội học tập (XHHT)”;
Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Hội nghị ngày 26/4/2012;
Theo đề nghị của Liên ngành: Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học tỉnh tại Tờ trình số 83/TTrLN/GDĐT-HKH ngày 03/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí công nhận “Xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn xã hội học tập” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
- Bộ tiêu chí là cơ sở quan trọng để thực hiện “Đề án xây dựng xã hội học tập ở Thanh Hóa đến năm 2020”; là căn cứ để chỉ đạo xây dựng mô hình xã hội học tập ở cơ sở; để kiểm tra, đánh giá, xét công nhận xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn xã hội học tập.
- Bộ tiêu chí sẽ được bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với từng thời kỳ và thực tiễn các vùng, miền trong tỉnh.
Điều 2. Giao Ban chỉ đạo xây dựng Xã hội học tập tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy định cách thức, trình tự, thủ tục công nhận và công bố đơn vị đạt các tiêu chí Xã hội học tập; đồng thời chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể triển khai Quyết định này trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập tỉnh; Giám đốc các sở; thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Hội quần chúng, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang, các doanh nghiệp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÔNG NHẬN “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN XÃ HỘI HỌC TẬP”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1667/2012/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung cả tỉnh | Chỉ tiêu các xã, phường, thị trấn đạt XHHT | ||
Đồng bằng và đô thị | Vùng núi thấp và thị trấn VC | Vùng núi cao | ||||
1. | Tuyên truyền, vận động phát huy sức mạnh tổng hợp | 1.1. Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, triển khai sâu rộng các chủ trương của Đảng và Nhà nước về khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT đến cán bộ, đảng viên, nhân dân. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | Đạt tốt |
1.2. Cấp ủy Đảng, chính quyền có Nghị quyết, chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện, thành lập Ban chỉ đạo xây dựng XHHT hoạt động thực chất và có hiệu quả. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
1.3. Đưa các chỉ tiêu, nhiệm vụ XD XHHT vào chương trình công tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch phát triển KT-XH của HĐND, UBND hàng năm. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
2. | Hình thành đầy đủ các thiết chế giáo dục chính qui (theo phụ lục số 3) | 2.1. Mầm non: - Huy động trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ; - Trẻ 3 -5 tuổi học mẫu giáo; - Phổ cập Mẫu giáo 5 tuổi. |
≥ 30% 98,7 % Đạt |
≥ 32% ≥99 % Đạt |
≥ 25% ≥98 % Đạt |
≥ 20% ≥97 % Đạt |
2.2. Phổ cập vững chắc Tiểu học đúng độ tuổi và THCS: - Học sinh tốt nghiệp THCS được học THPT, BTTH; - Học sinh THCS học nghề (trung hoặc sơ cấp nghề). | Đạt 80 – 85% ≥ 10% | Đạt 75 – 80% ≥ 15% | Đạt
| Đạt
| ||
2.3. Học sinh THPT đậu ĐH, CĐ và học nghề: - Tỷ lệ đậu Đại học, Cao đẳng. - Tỷ lệ học nghề (TC nghề, CĐ nghề, TCCN) |
50% ≥ 30% |
≥ 50% ≥ 40% |
≥ 35% ≥ 50% |
≥ 25% ≥ 55% | ||
| 2.4. Vận động, giúp đỡ học sinh khuyết tật ra lớp: - Tiểu học - THCS - THPT |
80 % 50 % 30 % |
85 % 55 % 35 % |
70 % 40 % 25 % |
60 % 30 % 20 % | |
3 | Các trường đều đạt chuẩn Quốc gia | 3.1. Tỷ lệ Trường đạt chuẩn Quốc gia: - Mầm non - Tiểu học - THCS |
65 % 90 % 45 % |
Đạt Đạt Đạt |
Đạt Đạt Đạt t |
Đạt Đạt Đạt |
3.2. Các trường học đều được kiên cố hóa: - Học sinh được học 2 buổi/ngày |
Đạt |
Đạt 100 % |
≥ 80% |
≥ 60% | ||
3.3. Nối mạng Internet | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
3.4. Nhà công vụ giáo viên | Đạt | Đạt (nếu có gv ở lại trường) | Đạt (nếu có gv ở lại trường) | Đạt | ||
4 | Hình thành các thiết chế GDTX cần thiết cho người lớn học tập. | 4.1. Hình thành các mô hình giáo dục thường xuyên theo cấu trúc minh họa tại sơ đồ số 1 (Trừ những mô hình không có đối tượng học). | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
4.2. Đáp ứng nhu cầu học tập của người lớn | 80% | ≥ 82% | ≥ 75% | ≥ 70% | ||
5 | CSVC của giáo dục thường xuyên | 5.1. Xã hội có điểm kết nối Internet đến thôn; có nhà văn hóa xã và thôn bản; có thư viện xã với số đầu sách tăng lên hàng năm, đông đảo người đọc sách…. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
5.2. Có đủ cơ sở vật chất cần thiết cho Trung tâm HTCĐ (Máy vi tính nối mạng; nơi đặt lớp; bàn, ghế, bảng, tủ sách, tài liệu, văn phòng Trung tâm, biển Trung tâm, hệ thống âm thanh vv). | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
6. | Trung tâm học tập cộng đồng ở xã, phường, thị trấn | 6.1. Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động có cơ sở thực tiễn và khoa học theo 5 năm nhóm nội dung cho cả năm, quý, tháng và được bổ sung; hoàn thiện trong năm. Thực hiện đạt 100% chương trình, kế hoạch đã vạch ra. | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt |
6.2. - Số lượt người đến học ở Trung tâm (TT) - Số người lao động được học tại TT | 80 % dân số 80% | ≥ 82 % dân số ≥ 83% | ≥ 75 % DS ≥ 75% | ≥ 70 % DS ≥ 65% | ||
6.3. Có bộ máy máy quản lí TT mạnh, phân công trách nhiệm rõ ràng, thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ quản lí (sử dụng đầy đủ các hồ sơ, sổ sách quản lý, Trung tâm có giáo viên biệt phái, có tài khoản….) | Đạt | Đạt | Đạt | Đạt | ||
6.4. Có sự chung tay, góp sức của các ban, ngành, đoàn thể, hợp tác xã, doanh nghiệp và sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy Đảng, chính quyền cấp xã đối với TT. |
|
|
|
| ||
6.5. TT được xếp loại A | A | A | A | A | ||
7 | Xây dựng gia đình hiếu học, Dòng họ hiếu học, Khu dân cư hiếu học | 7.1. - Số gia đình đăng ký - Tỷ lệ gia đình hiếu học/ Tổng số hộ của xã - Số gia đình hiếu học tiêu biểu/gia đình hiếu học | 80 % 60 % 10 % | 85 % ≥ 65 % 10 % | 80 % ≥ 60 % 8 % | 70 % ≥ 50 % 5 % |
7.2. - Dòng họ đăng ký - Tỷ lệ dòng họ hiếu học/số dòng họ của xã - Dòng họ hiếu học tiêu biểu/Dòng họ hiếu học | 80 % 65 % 10 % | 90 % ≥ 75 % 30 % | 80 % ≥ 65 % 20 % | 70 % ≥ 55 % 10 % | ||
7.3. - Khu dân cư đăng ký | 80 % 65 % 10 % | ≥ 90 % ≥ 80 % 30 % | 80 % ≥ 70 % 20 % | 70 % ≥ 60 % ≥ 15 % | ||
8 | Xã hội hóa phong trào xây dựng Quỹ Khuyến học | 8.1. Vận động tự giác xây dựng Quỹ Khuyến học gia đình - Số hộ tham gia - Bình quân đạt (nghìn đồng/hộ) |
70 % ≥ 300.000 đ |
80 % ≥ 400.000 đ |
75 % ≥ 300.000 đ |
70 % ≥ 250.000 đ |
8.2. Vận động các tầng lớp nhân dân tự nguyện ủng hộ để các dòng họ, khu dân cư, các chi hội, xã đều có Quỹ năm sau cao hơn năm trước. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
8.3. Vận động đạt mức bình quân (nghìn đồng/người) chung cho toàn xã, phường, thị trấn (chưa kể quỹ KH gia đình). | ≥ 20.000 đ | ≥ 25.000 đ | ≥ 18.000 đ | ≥ 13.000 đ | ||
9. | Xây dựng Hội Khuyến học hoạt động toàn diện, xuất sắc làm nòng cốt phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT | 9.1. Tổ chức Hội: - Khu dân cư, Dòng họ có chi hội Khuyến học - Khu dân cư, Dòng họ có quỹ thăm hỏi Hội viên |
100 % 70 % |
100 % 100 % |
100 % 80 % |
100 % 60 % |
9.2. Hội viên: - Số hội viên chiếm % dân số - Số Hội viên đóng Hội phí |
23 % 80 % |
28 % 90 % |
25 % 80 % |
20 % 70 % | ||
10 | Đáng giá hiệu quả xây dựng XHHT | 10.1. Xóa mù chữ bền vững: - 15 – 35 tuổi XMC bền vững - 15 tuổi trở lên - Đạt trình độ Tiểu học (15 – 35 tuổi) |
100 % 99,5 % 85 % |
100 % 99,7 % 90 % |
100 % 99,3 % 85 % |
100 % 99 % 75 % |
10.2. Lao động được đào tạo và đào tạo nghề: - Tỷ lệ được đào tạo - Tỷ lệ được đào tạo nghề |
70 % ≥ 55 % |
≥ 70 % ≥ 50 % |
≥ 60 % ≥ 45 % |
≥ 50 % ≥ 35 % | ||
10.3. Cán bộ xã, phường được đào tạo: - Đạt trình độ chuẩn - Đạt trình độ trên chuẩn - Cập nhật kiến thức thường xuyên hàng năm |
100 % 20 % 100 % |
100 % 30 % 100 % |
100 % 15% 100 % |
100 % 10 % 90 % | ||
10.4. Cơ cấu lao động chuyển dịch tích cực (Nông lâm ngư, Công nghiệp – Dịch vụ) | 30,5 – 69,5 % | 35% – 65 % | 40% – 60 % | 55 % – 45% | ||
10.5. Xóa đói, giảm nghèo: | Không còn hộ đói, hộ nghèo giảm 3%/năm | Không còn hộ đói, hộ nghèo giảm chỉ còn ≤ 20% so với tỷ lệ hộ nghèo chung toàn tỉnh | Không còn hộ đói, hộ nghèo giảm chỉ còn ≤ 40% so với tỷ lệ hộ nghèo chung toàn tỉnh | Không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo chỉ còn ≤ 60% so với tỷ lệ hộ nghèo chung toàn tỉnh | ||
10.6. Phong trào xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, văn nghệ, TDTT, an ninh trật tự. | Tốt | Tốt | Tốt | Tốt |
CÔNG NHẬN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VŨ TRANG, DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN XÃ HỘI HỌC TẬP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1667/2012/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu chung | Chỉ tiêu cơ quan, đơn vị vũ trang đạt XHHT | Chỉ tiêu Doanh nghiệp đạt XHHT |
1. | Tuyên truyền, vận động, phát huy sức mạnh tổng hợp Xây dựng XHHT | 1.1. Làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, triển khai sâu rộng các chủ trương của Đảng và nhà nước về khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT đến cán bộ, đảng viên, CC, VC, CNLĐ. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt |
1.2. Cấp ủy Đảng có Nghị quyết, lãnh đạo cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có chương trình hành động hoặc kế hoạch thực hiện, thành lập Ban chỉ đạo XD XHHT. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
1.3. Đưa chỉ tiêu, nhiệm vụ XD XHHT vào chương trình công tác của cấp ủy Đảng, kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
2. | Xây dựng các mô hình học tập thường xuyên của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và hoạt động đều đặn, có kết quả | 2.1. Có phong trào cán bộ, công chức, viên chức công nhân lao động tự giác học tập theo hình thức tập trung ở các nhà trường và vừa làm vừa học | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt |
2.2. Tổ chức xóa mù chữ, học Tiểu học, THCS, THPT, Bổ túc THPT cho công nhân lao động. | Đạt | Đạt 100 % (nếu có) | 100 % XMC, 100% Tiểu học, 80% THCS, 30% THPT trở lên | ||
2.3. Học nghề, đào tạo lại, nâng bậc nghề cho CNLĐ | Đạt |
| 100% | ||
2.4. Thường xuyên Tổ chức các lớp chuyên đề cập nhật kiến thức về chính trị, pháp luật, quản lí kinh tế, quản trị kinh doanh, kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế… ở các Doanh nghiệp | Đạt |
| 100 % cán bộ quản lí Doanh nghiệp, 50% công nhân lao động trở lên | ||
2.5. Thường xuyên Tổ chức các lớp chuyên đề, cập nhật các kiến thức cần thiết ngay tại cơ quan, đơn vị hoặc liên kết nhiều đơn vị lại để học chính trị, pháp luật, kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế, chuyên môn, nghiệp vụ…. | Đạt | 100% cán bộ CNVC, chiến sỹ được học tập cập nhật thường xuyên |
| ||
3 | Cơ sở vật chất cho học tập và làm việc | 3.1. Có đầy đủ máy vi tính làm việc và nối mạng Internet thực hiện các dịch vụ công, dùng trong chuyên môn, nghiệp vụ, giao dịch qua mạng Internet… | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt |
3.2. Xây dựng được tủ sách (hoặc thư viện) có đủ tài liệu cần thiết phục vụ cho công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ và thường xuyên sử dụng….. | Đạt | Đạt tốt | Đạt tốt | ||
4 | Hưởng ứng phong trào xây dựng gia đình hiếu học, khu dân cư hiếu học, dòng họ hiếu học, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hiếu học. | 4.1. Đăng ký xây dựng gia đình hiếu học và được công nhận. | 80% đăng ký, 70 % GĐHH, 10% GĐHH tiêu biểu | 100% đăng ký, 80 % GĐHH, 20% GĐHH tiêu biểu | 100% đăng ký, 70%đạt GĐHH, 10% GĐHH tiêu biểu |
4.2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được công nhận cơ quan hiếu học, đơn vị hiếu học, doanh nghiệp hiếu học. | Đạt | Đạt | Đạt | ||
5 | Xây dựng Quỹ Khuyến học | 5.1. Vận động và có phong trào tự nguyện xây dựng Quỹ Khuyến học gia đình rộng khắp | 65% số hộ, mức bình quân 400.000 đ/hộ | 100% hộ gia đình, mức 600.000 đ/hộ trở lên | 90% hộ gia đình, mức 400.000 đ/hộ trở lên |
5.2. Vận động ủng hộ và phấn đấu xây dựng Quỹ Khuyến học của cơ quan, đơn vị vũ trang, Doanh nghiệp năm sau cao hơn năm trước. | Đạt | 200.000 đ/người (CQ tỉnh) 100.000 đ/người trở lên (CQ huyện) | 60.000 đ/người trở lên | ||
6. | Xây dựng tổ chức Hội Khuyến học để làm nòng cốt trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng XHHT | 6.1. Cơ quan đơn vị doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc đều thành lập tổ chức Hội Khuyến học | Đạt 100% | 100% | 100% |
6.2. Phát triển Hội viên | 100% cán bộ, đảng viên, cc, vc, chiến sỹ, CNLĐ | 100% cán bộ, đảng viên, CC, VC, chiến sỹ | 100% cán bộ, CNLĐ | ||
7. | Đánh giá hiệu quả XD XHHT | 7.1. Có phong trào học tập nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, quản lí nhà nước…. đạt chuẩn và trên chuẩn mạnh mẽ, rộng khắp | - 100% cán bộ, CNVC | 100% cán bộ, công chức, viên chức đạt chuẩn, 20% trên chuẩn ở cấp huyện, 30% ở cấp tỉnh trở lên | 80% doanh nghiệp và cán bộ quản lí đạt từ TC trở lên, 50% CĐ trở lên |
7.2. Trình độ công nghệ thông tin ứng dụng trong quản lí nhà nước, giao dịch điện tử, dịch vụ công, chuyên môn, nghiệp vụ và ngoại ngữ | 100% cán bộ, công chức; 90% viên chức. | 100% CBCCVC; 20% CB, CC, VC cấp tỉnh có trình độ B ngoại ngữ trở lên. | 100% cán bộ quản lý doanh nghiệp và cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ | ||
7.3. Hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch công tác, nhiệm vụ được giao, kế hoạch sản xuất, kinh doanh… | Đạt | Xuất sắc | Xuất sắc | ||
7.4. Hoàn thành các nghĩa vụ với nhà nước. | Đạt | Xuất sắc | Xuất sắc | ||
7.5. Làm từ thiện, nhân đạo, ủng hộ quỹ Khuyến học các cấp. | Đạt | Tốt | Tốt | ||
7.6. Phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao | Đạt | Xuất sắc | Xuất sắc |
- 1Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Chỉ thị 02/2008/CT-TTg về đẩy mạnh phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét duyệt, công nhận khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
Quyết định 1667/2012/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí công nhận “Xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp đạt chuẩn xã hội học tập” do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 1667/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Vương Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra