Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1664/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 21 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 1)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 20/4/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 2022 huyện Thanh Ba;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ về việc thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng; danh mục các dự án xin chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 426/TTr-TNMT ngày 20/6/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Thanh Ba với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất:

- Diện tích đất nông nghiệp là 14.224,88 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 8,83 ha. Cụ thể:

+ Diện tích đất trồng lúa là 4.034,76 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,66 ha.

+ Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 1.384,91 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 1,16 ha.

+ Diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.942,02 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,48 ha.

+ Diện tích đất rừng phòng hộ là 302,03 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,02 ha.

+ Diện tích đất rừng sản xuất là 2.934,72 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 4,43 ha.

+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 501,09 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,38 ha.

- Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.008,60 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 7,78 ha. Cụ thể:

+ Diện tích đất quốc phòng là 240,75 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,18 ha.

+ Diện tích đất thương mại, dịch vụ là 12,57 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,33 ha.

+ Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 185,48 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,49 ha.

+ Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 1.912,05 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 3,76 ha;

+ Diện tích đất ở tại nông thôn là 1.083,90 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 6,59 ha.

+ Diện tích đất ở tại đô thị là 76,69 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,00 ha.

+ Diện tích đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp là 2,30 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,05 ha.

- Diện tích đất chưa sử dụng là 231,87 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,55 ha.

Chỉ tiêu các loại đất khác giữ nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Ba đã được UBND tỉnh phê duyệt

 

Phụ biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh kế hoạch

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Diện tích theo Kế hoạch được duyệt (ha)

Diện tích điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch (ha)

So sánh tăng, giảm (ha)

I

LOẠI ĐẤT

 

19.465,35

19.465,35

-

1

Đất nông nghiệp

NNP

14.233,21

14.224,88

- 8,33

 

Trong đó:

 

 

 

-

1.1

Đất trồng lúa

LUA

4.037,42

4.034,76

- 2,66

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

2.901,11

2.898,78

- 2,33

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.386,07

1.384,91

- 1,16

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4.942,50

4.942,02

- 0,48

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

302,01

302,03

0,02

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

108,05

108,05

-

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

2.939,15

2.934,72

- 4,43

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

500,71

501,09

0,38

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

17,30

17,30

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.000,82

5.008,60

7,78

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

240,57

240,75

0,18

2.2

Đất an ninh

CAN

1,03

1,03

-

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

-

-

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

244,22

244,22

-

2.5

Đất thương mại dịch vụ

TMD

12,24

12,57

0,33

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

182,99

185,48

2,49

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

1,50

1,50

-

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

90,12

90,12

-

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

1.915,81

1.912,05

- 3,76

 

Trong đó:

 

 

-

-

-

Đất giao thông

DGT

1.309,32

1.306,68

- 2,64

-

Đất thủy lợi

DTL

332,12

331,31

- 0,81

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

16,72

16,22

- 0,50

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

6,98

6,95

- 0,03

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục đào tạo

DGD

69,40

69,62

0,22

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

17,72

17,72

-

-

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

DSK

0,14

0,14

-

-

Đất công trình năng lượng

DNL

15,85

15,85

-

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

1,78

1,78

-

-

Đất có di tích lịch sử văn hóa

DDT

2,28

2,28

-

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

1,75

1,75

-

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

12,17

12,17

-

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

121,61

121,61

-

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

0,29

0,29

-

-

Đất chợ

DCH

7,67

7,67

-

-

Đất công trình công cộng khác

DCK

0,01

0,01

-

2.10

Đất khu vui chơi giải trí công cộng

DKV

11,34

11,34

-

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.077,31

1.083,90

6,59

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

74,69

76,69

2,00

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

16,63

16,63

-

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,35

2,30

-0,05

2.15

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

10,41

10,41

-

2.16

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

926,53

926,53

-

2.17

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

192,44

192,44

-

2.18

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

0,64

0,64

-

3

Đất chưa sử dụng

CSD

231,32

231,87

0,55

2. Danh mục dự án điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thanh Ba

(Chi tiết có phụ biểu đính kèm).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022; tham mưu thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

2. UBND huyện Thanh Ba có trách nhiệm:

- Tổ chức công bố công khai điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng cơ quan: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND huyện Thanh Ba và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Phan Trọng Tấn;
- PCVP (Ô. Cảnh);
- Lưu: VT, TN2 (H-15b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Trọng Tấn

 

PHỤ BIỂU: DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA HUYỆN THANH BA

(Kèm theo Quyết định số: 1664/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Tên dự án

Địa điểm

Chủ đầu tư

Tổng diện tích

Sử dụng vào các loại đất

Căn cứ pháp lý

(ha)

LUC

LUK

BHK

CLN

NTS

RSX

RPH

DTS

ODT

ONT

DVH

DYT

SKC

DGT

DTL

CSD

 

A

Các công trình bổ sung

9,58

2,83

0,50

0,32

0,10

0,35

4,40

 

 

 

 

0,50

0,03

 

0,30

0,20

0,05

 

I

Đất cơ sở giáo dục và đào tạo

0,22

0,20

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mở rộng Trường THCS xã Đông Thành (Sân thể dục trường THCS xã Đông Thành, huyện Thanh Ba)

Xã Đông Thành

UBND xã Đông Thành

0,22

0,20

 

0,02

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

II

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

2,53

0,73

 

 

 

 

1,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhà máy may gia công quần áo xuất khẩu

Khu 3, xã Ninh Dân

Công ty Cổ phần Dệt may Minh Quang

0,73

0,73

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

3

Nhà máy sản xuất Bao bì Carton

Xã Đông Thành

Công ty Cổ phần Nam Sơn VIC

1,80

 

 

 

 

 

1,80

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

III

Đất thương mại dịch vụ

0,33

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

 

0,03

 

0,05

 

 

 

4

Cửa hàng thương mại dịch vụ tổng hợp Vinh Sơn

Thị trấn Thanh Ba

Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại Vinh Sơn

0,03

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,03

 

 

 

 

Quyết định chủ trương đầu tư số 2906/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 của UBND tỉnh

5

Đấu giá quyền sử dụng đất thương mại dịch vụ

Khu 1, xã Đồng Xuân

TT Phát triển quỹ đất tỉnh Phú Thọ

0,30

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

 

 

Văn bản số 6031/UBND-KTN ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ

IV

Đất ở

6,50

1,90

0,50

0,30

0,10

0,10

2,60

 

 

 

 

0,50

 

 

0,25

0,20

0,05

 

6

Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba)

Dọc 2 bên đường từ KCN về thị trấn Thanh Ba, Xã Đông Lĩnh

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

1,50

0,50

 

0,10

 

 

0,70

 

 

 

 

 

 

 

0,10

0,05

0,05

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

7

Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba)

Dọc 2 bên đường từ KCN về thị trấn Thanh Ba, Xã Quảng Yên

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

1,50

0,20

 

0,10

 

 

1,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

8

Hạ tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ giao đất tái định cư tuyến Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai)

Dọc 2 bên đường từ Thị trấn Thanh Ba đi đường tỉnh lộ 314, Xã Ninh Dân

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh

1,50

1,00

0,10

0,10

0,10

0,10

 

 

 

 

 

 

 

 

0,05

0,05

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

9

Khu dân cư thị trấn Thanh Ba (Phục vụ công tác giao đất tái định cư tuyến đường kết nối từ Km30 Cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ đi trung tâm huyện Thanh Ba)

Thị Trấn Thanh Ba

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

1,50

0,20

0,40

 

 

 

0,70

 

 

 

 

 

 

 

0,10

0,10

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

10

Đấu giá quyền sử dụng đất ở (Khu đất thu hồi của Trung tâm văn hóa - Thể thao và Du lịch huyện Thanh Ba)

Thị trấn Thanh Ba

Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh Phú Thọ

0,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,50

 

 

 

 

 

Quyết định số 2759/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ

B

Công trình, dự án đã được phê duyệt trong KHSDĐ năm 2022, nay xin điều chỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án kế hoạch được duyệt

17,53

2,00

0,20

6,37

1,16

0,83

0,67

3,35

0,04

-

0,65

-

-

-

1,07

0,49

0,7

 

1

Dự án nâng cấp hồ Ba Gạc

Xã Ninh Dân

Sở NN&PTNT

3,47

 

 

2,97

 

 

0,50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 11/2021/NQ-HĐND ngày 12/08/2021 và Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ

2

Dự án nâng cấp hồ Trầm Sắt

Xã Đỗ Sơn

Sở NN&PTNT

3,10

 

0,20

2,00

 

0,73

0,17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đấu giá các trạm thuế không sử dụng đã bàn giao cho các xã quản lý

Xã Chí Tiên và thị trấn Thanh Ba

UBND xã Chí Tiên và thị trấn Thanh Ba

0,04

 

 

 

 

 

 

 

0,04

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND ngày 29/3/2019 của HĐND tỉnh Phú Thọ

4

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư

Đồi Nhà Phái, khu 1, xã Đại An

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

0,40

 

 

 

0,40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ

5

Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Xã Ninh Dân, xã Đông Thành, Thị trấn Thanh Ba

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

7,02

2,00

 

1,40

0,66

0,10

 

 

 

 

0,65

 

 

 

1,06

0,45

0,7

Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ

6

Trường bắn trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm tiểu đoàn T20/BTM quân khu 2

Xã Võ Lao

Quân Khu 2

3,50

 

 

 

0,10

 

 

3,35

 

 

 

 

 

 

0,01

0,04

 

Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ

II

Dự án sau điều chỉnh (tên, địa điểm, diện tích, loại đất)

15,62

1,50

0,03

7,21

1,54

0,10

0,70

3,33

0,09

-

0,09

-

-

0,04

0,16

0,73

0,10

 

1

Dự án nâng cấp hồ Ba Gạc

Xã Ninh Dân và xã Võ Lao

Sở NN&PTNT

3,23

 

 

2,50

0,03

 

0,3

 

0,02

 

 

 

 

 

0,05

0,33

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

2

Dự án nâng cấp hồ Trầm Sắt

Xã Đỗ Sơn

Sở NN&PTNT

2,97

0,20

 

2,63

0,04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,10

 

3

Đấu giá các trạm thuế không sử dụng đã bàn giao cho các xã quản lý

Xã Chí Tiên, xã Mạn Lạn, thị trấn Thanh Ba

UBND các xã Chí Tiên, Mạn Lạn và thị trấn Thanh Ba

0,07

 

 

 

 

 

 

 

0,07

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

4

Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư

Đồi Nhà Phái, khu 1, xã Đại An

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

1,90

0,30

 

0,20

0,70

 

0,40

 

 

 

 

 

 

 

0,10

0,10

0,10

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

5

Đường kết nối từ trung tâm huyện Thanh Ba đi Cụm công nghiệp Bãi Ba qua đường tỉnh 314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai

Xã Ninh Dân, xã Đông Thành, thị trấn Thanh Ba

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Thanh Ba

3,77

0,90

0,03

1,80

0,69

0,10

 

 

 

 

0,05

 

 

0,04

 

0,16

 

Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Phú Thọ

6

Trường bắn trinh sát - Trinh sát đặc nhiệm tiểu đoàn T20/BTM quân khu 2

Xã Võ Lao

Quân Khu 2

3,68

0,10

 

0,08

0,08

 

 

3,33

 

 

0,04

 

 

 

0,01

0,04

 

Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1664/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 1)

  • Số hiệu: 1664/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/06/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Phan Trọng Tấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/06/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản