- 1Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2022 về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 66/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1657/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ ban hành Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (dưới đây gọi tắt là Chương trình hành động) nhằm cụ thể hóa những quan điểm, nội dung và nhiệm vụ chủ yếu đề ra tại Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ thông qua việc xây dựng, tổ chức thực hiện các đề án, chính sách, dự án cụ thể để đạt được các mục tiêu của Chiến lược công tác dân tộc.
- Chương trình hành động là căn cứ để các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp, tiến độ tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2. Yêu cầu
- Trong quá trình triển khai Chương trình hành động, yêu cầu các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức quán triệt, tuyên truyền sâu rộng tinh thần, nội dung của Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và Nhân dân; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, sự đồng thuận của toàn xã hội đối với quan điểm, chủ trương của Đảng về vấn đề dân tộc, công tác dân tộc và chính sách dân tộc trong tình hình mới.
- Nâng cao trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương và chính quyền các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chiến lược công tác dân tộc và Chương trình hành động.
- Quá trình tổ chức thực hiện Chương trình hành động phải có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, thường xuyên giữa cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp từ Trung ương tới địa phương, bảo đảm tính thống nhất trong công tác hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ trong Chương trình hành động đề ra.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương theo chức năng nhiệm vụ được giao chủ trì, phối hợp với cơ quan, địa phương liên quan nghiên cứu, đề xuất, xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, đề án cụ thể được phân công tại Phụ lục ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Ủy ban Dân tộc
- Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan tổ chức sơ kết trong năm 2025 và tổng kết trong năm 2030 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Chương trình hành động này.
- Là đầu mối thống nhất theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, đánh giá tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ giao tại Chương trình hành động này, định kỳ hàng năm (bắt đầu từ năm 2023) tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan được phân công chủ trì xây dựng, thực hiện các nhiệm vụ, đề án
- Theo chức năng nhiệm vụ được phân công trong Chương trình hành động này chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể; trong đó xác định rõ thời gian, tiến độ xây dựng từng nhiệm vụ cụ thể và chủ động đăng ký nhiệm vụ đưa vào Chương trình công tác hàng năm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ động lồng ghép các nhiệm vụ có chung mục tiêu, đối tượng, nội dung của Chương trình hành động này với các chương trình, chính sách, đề án, dự án phát triển kinh tế - xã hội của ngành mình bảo đảm tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Rà soát để điều chỉnh, bổ sung chiến lược, quy hoạch ngành, chương trình, chính sách, đề án, nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công theo dõi, phụ trách bảo đảm phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021 - 2030 và Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan ở Trung ương trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các đề án, chính sách dân tộc có liên quan trên địa bàn, bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ được nêu trong Chương trình hành động.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các bộ, ngành, cơ quan Trung ương có trách nhiệm:
1. Tổ chức đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chiến lược công tác dân tộc và Chương trình hành động, gửi báo cáo về Ủy ban Dân tộc trước ngày 20 tháng 11 hàng năm (bắt đầu từ năm 2023), để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược công tác dân tộc; xây dựng, gửi Ủy ban Dân tộc báo cáo sơ kết trước ngày 30 tháng 9 năm 2025 và báo cáo tổng kết trước ngày 30 tháng 6 năm 2030, để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình hành động này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án tại Chương trình hành động có chung mục tiêu, đối tượng, nội dung với các Chương trình mục tiêu quốc gia, thực hiện lồng ghép nguồn vốn theo quy định tại Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ. Đối với các nhiệm vụ, đề án khác được bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Hằng năm, căn cứ nhiệm vụ, đề án tại Chương trình hành động, các bộ, ngành, cơ quan ở trung ương xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hằng năm của các Chương trình mục tiêu quốc gia hoặc dự toán ngân sách hằng năm của bộ, ngành, cơ quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 1657/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên nhiệm vụ, đề án | Cấp trình | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian đề xuất/xây dựng | Thời gian xây dựng/ triển khai |
I | Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật; nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về công tác dân tộc | |||||
1 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án rà soát, đánh giá tổng thể các quy định của hệ thống pháp luật hiện hành về lĩnh vực công tác dân tộc, đề xuất điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hệ thống pháp luật về công tác dân tộc | Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ, ngành liên quan | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
2 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án đổi mới mô hình tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc nhằm bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tinh gọn, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới | Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ, ngành liên quan | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
3 | Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Tư pháp | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
4 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án nâng cao năng lực hệ thống cơ quan Thanh tra Dân tộc cấp tỉnh đến năm 2030 | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
II | Giáo dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, phát triển nguồn nhân lực | |||||
5 | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Đề án đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực chất lượng cao người dân tộc thiểu số trong các ngành/nhóm ngành/ lĩnh vực: Sức khỏe (chủ yếu là Y khoa và Dược học), Công nghệ thông tin, Nông nghiệp, Tài chính - Ngân hàng, đào tạo giáo viên | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban Dân tộc | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
6 | Đề án nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Ủy ban Dân tộc | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
7 | Đề án nâng cao chất lượng lực lượng lao động vùng dân tộc thiểu số và miền núi đáp ứng yêu cầu và nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Ủy ban Dân tộc; địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
8 | Đề án đặc thù hỗ trợ hợp tác đào tạo với các doanh nghiệp trong nước và quốc tế tạo điều kiện cho sinh viên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thực hành và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Trong năm 2024 | 2024-2030 |
III | Phát triển kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội | |||||
9 | Đề án xây dựng cầu thép nông thôn khu vực Tây Nam Bộ | Thủ tướng Chính phủ | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
IV | Đối ngoại, thu hút đầu tư | |||||
10 | Kế hoạch triển khai thực hiện các khuyến nghị của Ban Công ước CERD về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc nhằm bảo đảm quyền bình đẳng về mọi mặt của người dân tộc thiểu số | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ, ngành liên quan | Trong năm 2024 | 2025-2030 |
11 | Đề án bồi dưỡng và chia sẻ kiến thức công tác dân tộc cho cán bộ Lào và Campuchia | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ, ngành liên quan | Trong năm 2024 | 2024-2030 |
V | Tuyên truyền, thông tin truyền thông | |||||
12 | Nghiên cứu, đề xuất Đề án hỗ trợ thông tin và tuyên truyền về quốc phòng, an ninh, dân tộc và chính sách dân tộc thuộc địa bàn các tỉnh biên giới đất liền. | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Quốc phòng | Ủy ban Dân tộc; Bộ Công an | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
13 | Nghiên cứu, đề xuất Đề án Quân đội tham gia tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số tích cực đấu tranh làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc của các thế lực thù địch trong tình hình mới | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Quốc phòng | Ủy ban Dân tộc | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
VI | Y tế, chăm sóc sức khỏe | |||||
14 | Đề án tăng cường truyền thông, cung cấp dịch vụ dân số cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Y tế | Ủy ban Dân tộc | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
15 | Đề án tầm soát ung thư cho đồng bào dân tộc thiểu số vùng đặc biệt khó khăn | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Y tế | Ủy ban Dân tộc | Trong năm 2023 | 2023-2030 |
VII | Văn hóa | |||||
16 | Đề án Tổ chức định kỳ ngày hội, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc đến năm 2035 | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ, ngành liên quan | Trong năm 2025 | 2025-2035 |
VIII | Thương mại, du lịch | |||||
17 | Đề án phát triển công nghiệp và thương mại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đến năm 2030 | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Công Thương | Ủy ban Dân tộc, Bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
. 18 | Đề án xây dựng Chương trình kết nối giao thương doanh nghiệp Việt Nam - Lào - Campuchia các tỉnh vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có chung đường biên giới | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Công Thương | Bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
19 | Đề án phát triển các mô hình hợp tác xã du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2022-2030 | Thủ tướng Chính phủ | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | Ủy ban Dân tộc; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
IX | Khoa học và công nghệ, chuyển đổi số | |||||
20 | Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2021-2025 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 giai đoạn II” | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Ủy ban Dân tộc | 2022-2023 | 2023-2025 |
21 | Đề án nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ phát triển khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Ủy ban Dân tộc; địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
22 | Đề án nghiên cứu phát triển mạng lưới liên kết viện, trường và doanh nghiệp nhằm hỗ trợ phát triển chuỗi sản phẩm chủ lực tại các địa phương định hướng xuất khẩu | Thủ tướng Chính phủ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Ủy ban Dân tộc; Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
23 | Đề án xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về công tác dân tộc, hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, bộ dữ liệu về các dân tộc thiểu số Việt Nam | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Bộ Thông tin và Truyền thông | Trong năm 2024 | 2024-3030 |
24 | Đề án tăng cường chuyển đổi số trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | Trong năm 2023 | 2024-2030 |
X | Đề án, chính sách đặc thù | |||||
25 | Xây dựng Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2026 - 2030; tiêu chí xác định các dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030 | Thủ tướng Chính phủ | Ủy ban Dân tộc | Các bộ, ngành, địa phương liên quan | 2024-2025 | 2026-2030 |
- 1Công văn 655/UBDT-KHTC năm 2022 về xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Quyết định 1818/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 1842/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2022 về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Công văn 655/UBDT-KHTC năm 2022 về xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1818/QĐ-BVHTTDL năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 1842/QĐ-BTNMT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 10/NQ-CP về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị định 66/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
Quyết định 1657/QĐ-TTg năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1657/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2022
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực