Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 29 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 447/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số 448/2013/QĐ-UBND ngày 05/9/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 79/TTr-STC ngày 25/10/2013 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số 65/TTr-STC ngày 29/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 13 (mười ba) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1655/QĐ -UBND ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh )
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại Quyết định | Trang |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||
1. | T-BGI-109271-TT | Giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền Sở Tài chính | Khiếu nại -Tố cáo | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
|
2. | T-BGI-109607-TT | Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền Sở Tài chính | Khiếu nại -Tố cáo | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên Thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Đã được công bố tại Quyết định |
A | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||||
1. | T-BGI-108279-TT T-BGI-109783-TT T-BGI-189844-TT | Cấp phát kinh phí bằng lệnh chi tiền | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
2 | T-BGI-108459-TT | Chuyển số dư tạm ứng và chuyển nguồn sang năm sau | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
3 | T-BGI-108498-TT | Lập, phân bổ dự toán ngân sách nhà nước | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
4 | T-BGI-108840-TT | Lập quyết toán ngân sách nhà nước | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
5 | T-BGI-109842-TT | Thẩm định quyết toán ngân sách cấp dưới | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
6 | T-BGI-109097-TT | Trình bổ sung dự toán | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
7 | T-BGI-108467-TT | Điều chỉnh dự toán chi ngân sách giữa các đơn vị trực thuộc Sở chuyên ngành | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
8 | T-BGI-108473-TT | Điều chỉnh nội dung dự toán chi ngân sách | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
9 | T-BGI-109424-TT | Xét duyệt quyết toán năm đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức được NSNN hỗ trợ kinh phí | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
10 | T-BGI-108997-TT T-BGI-109880-TT | Thẩm định quyết toán năm đối với các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
11 | T-BGI-108974-TT | Thẩm định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước đối với đơn vị dự toán trực thuộc UBND tỉnh, tổ chức Hội, đoàn thể | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
12 | T-BGI-108942-TT | Thẩm định phân bổ dự toán thu, chi ngân sách đối với các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc tỉnh | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
13 | T-BGI-108886-TT | Thẩm định phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Tài chính Ngân sách | Sở Tài chính | Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 04/5/2012 |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
IV. LĨNH VỰC KHIẾU NẠI – TỐ CÁO (02 TTHC)
1. Giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền Sở Tài chính:
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn của cá nhân, tổ chức khiếu nại tại phòng tiếp dân Sở Tài chính hoặc đường công văn đến.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao, TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3858.714/ Fax: 0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Chỉ đạo giải quyết:
- Lãnh đạo Sở Tài chính giao Thanh tra Tài chính đề xuất giải quyết;
- Thanh tra phân loại đơn, tham mưu đề xuất Lãnh đạo Sở đơn vị thụ lý.
- Các phòng chuyên môn hoặc Thanh tra Sở nghiên cứu, xác minh, đề xuất phương án giải quyết, tổ chức đối thoại; Trình Giám đốc Sở ký kết luận.
Bước 3: Gửi Kết luận, Quyết định giải quyết khiếu nại tới các tổ chức, cá nhân khiếu nại và đơn vị có liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện: Tại Sở Tài chính hoặc qua đường bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy uỷ quyền khiếu nại;
2- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có)
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thụ lý: 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại;
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu: không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý (không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp)
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần 2: Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý (không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đối với vụ việc phức tạp)
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý (đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày).
1.5. Đối tượng thực hiện:
- Cá nhân;
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Sở Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính.
1.7. Kết quả: Quyết định hành chính hoặc Công văn trả lời.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn khiếu nại
(Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ)
1.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý :
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 04/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn Khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành Tài chính;
- Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 về việc ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày 21/4/2011 sửa đổi, bổ sung Quy chế, quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC và quyết định số 122/2008/QĐ-BTC;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Bắc Giang.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày..... tháng.....năm....
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:................................................(1)
Họ và tên:....................................................................(2); Mã số hồ sơ .......................(3)
Địa chỉ :.............................................................................................................................
Khiếu nại.......................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu nại........................................................................................................(5)
.........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo nếu có)
| Người khiếu nại (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ và tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
2. Giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền Sở Tài chính
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn của công dân trực tiếp tại phòng tiếp dân Sở Tài chính hoặc đường công văn đến.
- Địa chỉ: Số 1, đường Nguyễn Cao, TP Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3858.714/ Fax: 0240.3858.802.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Lãnh đạo Sở Tài chính chỉ đạo Thanh tra Tài chính tham mưu, đề xuất giải quyết.
- Thanh tra phân loại đơn, đề xuất đơn vị thụ lý.
- Các phòng chuyên môn, Thanh tra Sở hoặc cán bộ được phân công nghiên cứu, xác minh, đề xuất phương án giải quyết, đối thoại với người bị tố cáo.
- Trình Giám đốc Sở kết luận nội dung tố cáo, quyết định giải quyết tố cáo.
Bước 3: Kết luận, Quyết định xử lý được gửi tới các cá nhân và đơn vị có liên quan và người tố cáo nếu họ có yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Thanh tra Tài chính
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo;
2- Tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn ra quyết định thụ lý: 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn tố cáo;
- Thời hạn giải quyết tố cáo: không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý (vụ việc phức tạp thì thời gian giải quyết không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý).
2.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài chính
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra Tài chính
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các phòng chuyên môn thuộc Sở.
2.7. Kết quả:
- Quyết định hành chính;
- Kết luận hoặc công văn.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn tố cáo
(Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý :
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC ngày 04/06/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính v/v ban hành quy chế tiếp công dân và giải quyết đơn Khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị trong ngành Tài chính;
- Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 về việc ban hành quy chế lập, quản lý hồ sơ Thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo do Thanh tra Chính phủ ban hành;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra v/v ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 122/2008/QĐ-BTC ngày 25/12/2008 của Bộ Tài chính v/v ban hành quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 01/2009/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Thông tư số 49/2011/TT-BTC ngày 21/4/2011 sửa đổi, bổ sung Quy chế, quy trình tiếp công dân, nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân tại các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được ban hành kèm theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BTC và quyết định số 122/2008/QĐ-BTC;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính Bắc Giang.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
......., ngày..... tháng.....năm....
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:......................................................................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của:...............................................
..................................................................................................................................(2)
Nay tôi đề nghị:........................................................................................................(3)
.......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ, hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo, xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật
- 1Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 447/2013/QĐ-UBND về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 448/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện thống kê, công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 1665/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang
- 7Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Cà Mau
Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 1655/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra