Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 07 tháng 09 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng tại tờ trình số 53/TTr-BXD ngày 29 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu: bao gồm toàn bộ địa giới hành chính Thủ đô Hà Nội với tổng diện tích 3.344,47 km2 và dân số gần 6,23 triệu người (thống kê năm 2008) có mở rộng ra vùng phụ cận Thủ đô Hà Nội.
Phạm vi lập quy hoạch: các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn có thể kết hợp với cấp nước đô thị thuộc địa bàn Thủ đô Hà Nội.
2. Quan điểm quy hoạch
- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, Quy hoạch sử dụng đất, Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
- Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội phải hướng tới phát triển ổn định, bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu các nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của Thủ đô.
- Quy hoạch cấp nước phải bảo đảm khai thác sử dụng nguồn nước hợp lý, tiết kiệm.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư và phát triển cấp nước.
3. Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa định hướng phát triển cấp nước Thủ đô Hà Nội trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp hệ thống cấp nước trên địa bàn Thủ đô Hà Nội.
4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
- Đánh giá thực trạng cùng dự báo phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên của Thủ đô Hà Nội.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá tổng hợp và toàn diện hiện trạng cấp nước bao gồm: trữ lượng, nguồn nước và chất lượng nguồn nước; khả năng khai thác cho cấp nước; công trình cấp nước (nhà máy, mạng lưới cấp nước…) hiện trạng sử dụng nước (khu vực đô thị, khu công nghiệp và khu vực dân cư tập trung ở nông thôn).
- Rà soát, đánh giá các quy hoạch cấp nước, các dự án đầu tư xây dựng cấp nước đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn.
- Trên cơ sở định hướng phát triển cấp nước trong Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, yêu cầu:
+ Xác định mối quan hệ vùng về cấp nước;
+ Rà soát và cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng;
+ Dự báo nhu cầu cấp nước cho các đô thị, khu công nghiệp, khu vực nông thôn theo từng giai đoạn quy hoạch;
+ Phân tích và lựa chọn nguồn cấp nước; phân vùng, khu vực cấp nước; xác định vị trí, quy mô công suất các nhà máy nước (bao gồm giữ nguyên, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới); xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng lưới cấp 1, cấp 2) và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.
- Xác định các chương trình, dự án, nguồn vốn và phân kỳ đầu tư để thực hiện quy hoạch.
- Đề xuất các quy định quản lý bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước.
- Đánh giá môi trường chiến lược.
5. Thành phần hồ sơ
a) Bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng thể hiện ranh giới nghiên cứu và phạm vi lập quy hoạch tỷ lệ 1/50.000.
- Bản đồ hiện trạng xây dựng và phát triển hệ thống cấp nước thể hiện: Vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tuyến truyền tải và tuyến phân phối nước (cấp 1 và cấp 2), tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước thể hiện phân vùng cấp nước; vị trí các tuyến truyền tải và tuyến phân phối; vị trí, quy mô các công trình cấp nước, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
b) Báo cáo tóm tắt, thuyết minh tổng hợp, các phụ lục kèm theo và dự thảo tờ trình phê duyệt.
c) Đĩa CD ROM lưu trữ toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.
6. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan tổ chức lập: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Cơ quan thẩm định: Bộ Xây dựng.
- Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian lập quy hoạch: 09 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội bố trí nguồn vốn và phê duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức lập đồ án Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Công văn 9728/VPCP-KTN năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1655/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 1655/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2010
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra