- 1Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1183/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1651/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1183/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu và Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt 03 dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015, gồm:
1. Dự án thành phần số 1: “Đánh giá mức độ biến đổi khí hậu và nước biển dâng”.
1.1. Mục tiêu:
- Đánh giá được mức độ biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
- Cập nhật được kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng chi tiết đến từng địa phương ở Việt Nam;
- Tạo lập được hệ thống cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, nước biển dâng gắn với mô hình số độ cao với độ chính xác cao và hệ thống thông tin địa lý, viễn thám phục vụ việc hoạch định chính sách và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội từ trung ương đến địa phương.
1.2. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
- Đánh giá và dự báo xu thế biến đổi của nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển đến năm 2100;
- Cập nhật kịch bản biển đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam, chi tiết đến từng địa phương;
- Xây dựng, hoàn thiện mô hình số độ cao có độ chính xác cao khu vực đồng bằng và ven biển Việt Nam phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
- Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.
1.3. Kết quả chính:
- Báo cáo về xu thế biến đổi của nhiệt độ, lượng mưa, mực nước biển đến năm 2100;
- Kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho Việt Nam chi tiết đến từng địa phương;
- Mô hình số độ cao có độ chính xác cao khu vực đồng bằng và ven biển Việt Nam;
- Hệ thống giám sát biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam.
1.4. Thời gian thực hiện: từ năm 2012 đến năm 2015.
1.5. Cơ quan quản lý và thực hiện: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.6. Tổng kinh phí: 400 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 100 tỷ đồng;
- Kinh phí nước ngoài: 300 tỷ đồng.
1.7. Tổ chức thực hiện:
Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện.
2. Dự án thành phần số 2 “Xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu”.
2.1. Mục tiêu:
- Cập nhật, triển khai kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tại các Bộ, ngành và địa phương, hoàn thành một số mô hình thí điểm thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính làm cơ sở để đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm, hoàn thiện và lựa chọn một số mô hình phù hợp để nhân rộng.
2.2. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; xác định được các giải pháp ứng phó hiệu quả với các tác động biến đổi khí hậu trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng và định hướng phát triển kinh tế xã hội từng giai đoạn;
- Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương, trọng tâm là thực hiện việc rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu; xác định một số nhiệm vụ trọng tâm theo từng giai đoạn và đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện;
- Triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định trong kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của các Bộ và hai tỉnh thí điểm gồm Quảng Nam và Bến Tre, bao gồm triển khai thí điểm một số mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ở các ngành, lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu và nước biển dâng như nông nghiệp, lâm nghiệp, sử dụng đất, tài nguyên nước, năng lượng, giao thông vận tải, xây dựng, giảm nghèo và an sinh xã hội; ưu tiên một số địa phương triển khai thí điểm trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn ven biển nhằm chống xâm thực, tăng cường khả năng phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ hệ sinh thái ven biển và tạo sinh kế cho người dân bản địa; các mô hình cung cấp nước sinh hoạt cho một số địa phương miền núi trong điều kiện hạn hán gia tăng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này).
2.3. Kết quả chính:
- Báo cáo đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến từng lĩnh vực chính chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng của các Bộ, ngành, địa phương;
- Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa phương được cập nhật, trong đó nêu rõ kết quả rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu; các nhiệm vụ trọng tâm cần triển khai trong từng giai đoạn và các giải pháp tổ chức thực hiện;
- Một số mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính ở các Bộ, ngành, hai tỉnh Quảng Nam, Bến Tre;
- Rừng ngập mặn ven biển được trồng mới và phục hồi kết hợp các mô hình sinh kế bền vững cho người dân bản địa; nước sinh hoạt được cung cấp cho một số địa bàn khô hạn khu vực miền núi;
2.4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến năm 2015.
2.5. Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.6. Cơ quan thực hiện: các Bộ, ngành, địa phương (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2.7. Tổng kinh phí: 1.110 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 630 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 87 tỷ đồng;
- Kinh phí nước ngoài: 393 tỷ đồng.
2.8. Tổ chức thực hiện.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Hướng dẫn các Bộ, ngành, địa phương thực hiện Dự án theo đúng quy định hiện hành về quản lý các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương rà soát các mô hình thí điểm tiêu biểu, đa mục tiêu, mang lại lợi ích trước mắt cũng như lâu dài, phù hợp với nguồn vốn Chương trình để triển khai thực hiện.
- Các cơ quan thực hiện Dự án:
+ Rà soát, xây dựng, triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu; chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng mục tiêu của Dự án và bảo đảm hiệu quả và tránh thất thoát, lãng phí;
+ Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Dự án theo đúng cam kết;
+ Báo cáo định kỳ về tình hình triển khai thực hiện Dự án.
3. Dự án thành phần số 3: “Nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình”.
3.1. Mục tiêu:
- Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu;
- Nâng cao năng lực hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu;
- Nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu.
3.2. Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu:
- Rà soát, cập nhật, xây dựng và ban hành các thể chế, chính sách nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và khuyến khích, huy động các nhà tài trợ quốc tế đầu tư nguồn lực và công nghệ cho ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Tổ chức các hoạt động đàm phán, học tập và trao đổi kinh nghiệm quốc tế về biến đổi khí hậu, triển khai hợp tác song phương và đa phương, vận động tài trợ quốc tế;
- Xây dựng và triển khai các chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu;
- Xây dựng chương trình giáo dục và đào tạo về biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai;
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá và quản lý thực hiện Chương trình.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này).
3.3. Kết quả chính:
- Các thể chế, chính sách về quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và cơ chế khuyến khích, huy động các nhà tài trợ quốc tế hỗ trợ Việt Nam ứng phó hiệu quả với các tác động của biến đổi khí hậu được triển khai thực hiện;
- Nhận thức, kiến thức cơ bản về biến đổi khí hậu của công chức, viên chức nhà nước, học sinh, sinh viên và cộng đồng dân cư được tăng cường;
3.4. Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến năm 2015.
3.5. Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.6. Cơ quan thực hiện:
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo;
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Tổng kinh phí: 261 tỷ đồng, trong đó:
- Ngân sách trung ương: 40 tỷ đồng;
- Ngân sách địa phương: 66 tỷ đồng;
- Kinh phí nước ngoài: 155 tỷ đồng.
3.8. Tổ chức thực hiện:
- Các cơ quan thực hiện Dự án:
+ Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng mục tiêu của Dự án và bảo đảm hiệu quả và tránh thất thoát, lãng phí;
+ Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai phát sóng các phim tài liệu về biến đổi khí hậu trên Đài truyền hình địa phương;
+ Chủ động huy động thêm các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ;
+ Bố trí ngân sách địa phương để thực hiện Dự án theo đúng cam kết;
+ Báo cáo định kỳ về tình hình triển khai thực hiện Dự án.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, các cơ quan thông tấn, báo chí ở Trung ương xây dựng và triển khai chương trình giáo dục cộng đồng về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về biến đổi khí hậu; tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai.
- Bộ Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, kiến thức cho hệ thống báo chí trên toàn quốc về biến đổi khí hậu, xây dựng kịch bản các phim tài liệu về biến đổi khí hậu, thống nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ ngành có liên quan trước khi phê duyệt thực hiện và phát sóng trên hệ thống truyền hình từ trung ương đến địa phương.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo về biến đổi khí hậu cho học sinh, sinh viên các cấp học, thống nhất với Bộ Tài nguyên và Môi trường về khung chương trình, đề cương trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Vụ trưởng các vụ: Kế hoạch, Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN THÀNH PHẦN SỐ 2: XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI CÁC KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1651/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng) | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian thực hiện | ||
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng đến tài nguyên nước lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, đề xuất các giải pháp bảo vệ; - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến tài nguyên nước dưới đất vùng đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng trọng điểm, đề xuất các giải pháp bảo vệ; - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng đến sự biến động diện tích và cơ cấu sử dụng đất ở vùng trung du và miền núi phía Bắc, duyên hải Nam Trung Bộ và một số vùng trọng điểm khác trên lãnh thổ Việt Nam; - Tăng cường năng lực dự báo, cảnh báo các hiện tượng thời tiết nguy hiểm (bão, lũ, triều cường, mưa lớn, lũ quét, lũ ống, nắng nóng, rét đậm, rét hại) ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, miền núi phía Bắc, khu vực miền Trung và Tây Nguyên; - Điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ phân vùng nguy cơ xảy ra lũ quét khu vực miền Trung, Tây Nguyên và xây dựng hệ thống thí điểm phục vụ cảnh báo cho các địa phương có nguy cơ cao xảy ra lũ quét phục vụ công tác quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng tránh thiên tai; - Xây dựng các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học, kiểm soát hiệu quả khí mê tan và các khí nhà kính khác từ các bãi chôn lấp chất thải; - Xây dựng và triển khai Kế hoạch châu thổ vùng đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu; - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm khí hậu cho Việt Nam; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 250 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương | 2012-2015 | ||
2 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản ven biển, các lĩnh vực sản xuất của ngành nông nghiệp, quá trình sa mạc hóa và suy thoái đất tại Việt Nam; - Triển khai thí điểm một số giống lúa, ngô lai chịu hạn, chịu úng ngập, chịu mặn ở khu vực miền núi phía Bắc, vùng ven biển và đồng bằng sông Cửu Long; - Xác định các giải pháp chuyển dịch cơ cấu đối tượng nuôi, mùa vụ và cơ cấu giống thủy sản phù hợp, thích ứng với biến đổi khí hậu; thí điểm mô hình chuyển đổi đối tượng nuôi trồng thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm nguy cơ mất an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu tại vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long đến năm 2030; - Xây dựng các mô hình liên kết chăn nuôi, trồng trọt và thủy sản nhằm tái sử dụng phế phụ phẩm, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất nông nghiệp tại khu vực đồng bằng Bắc Bộ; - Xây dựng các mô hình quản lý tổng hợp, bền vững, phát triển nông lâm kết hợp, cải thiện sinh kế dân cư vùng có nguy cơ sa mạc hóa cao như khu vực duyên hải miền Trung, vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên; - Xây dựng mô hình trồng và phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn vùng Tây Bắc, Tây Nguyên; - Xây dựng mô hình phát triển rừng ven biển chắn gió, chắn cát, phòng chống sa mạc hóa nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu vùng Nam Trung Bộ; - Xây dựng và triển khai thực hiện một số mô hình thí điểm trồng lúa ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long nhằm tiết kiệm nước và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 50 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các địa phương | 2012-2015 | ||
3 | Bộ Công Thương - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến một số ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản liên quan trực tiếp; - Xây dựng các phương án kiểm soát phát thải khí nhà kính trong một số ngành công nghiệp có mức phát thải cao; - Triển khai thí điểm một số dự án trong lĩnh vực nhiệt điện nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, hướng tới nền kinh tế cac-bon thấp, tăng trưởng xanh; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 40 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
4 | Bộ Giao thông vận tải - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến một số lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu (đường bộ, đường sắt, đường thủy) do Bộ quản lý; - Xác định các giải pháp sử dụng nhiên liệu ít phát thải khí nhà kính cho phương tiện giao thông vận tải; - Thí điểm triển khai một số mô hình giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ và đường thủy nội địa; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 40 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, các địa phương | 2012-2015 | ||
5 | Bộ Xây dựng - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến hạ tầng kỹ thuật đô thị chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xác định các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, nước biển dâng cho các đô thị và các thành phố ven biển; - Triển khai một số dự án thí điểm nhằm giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất xi măng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 30 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, các địa phương | 2012-2015 | ||
6 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư Xây dựng và hướng dẫn thực hiện bộ khung tiêu chuẩn lồng ghép biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho giai đoạn sau năm 2015. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
7 | Bộ Công an - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến hạ tầng kỹ thuật ngành Công an; - Xây dựng chương trình, giáo trình tập huấn, nâng cao năng lực ứng cứu, cứu hộ cứu nạn và phản ứng nhanh trong các trường hợp khẩn cấp liên quan đến biến đổi khí hậu, thiên tai; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
8 | Bộ Quốc phòng - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với hạ tầng kỹ thuật quân sự; - Tăng cường năng lực, trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai; - Xây dựng chương trình, giáo trình tập huấn, nâng cao năng lực ứng cứu, cứu hộ cứu nạn và phản ứng nhanh trong các trường hợp khẩn cấp liên quan đến biến đổi khí hậu, thiên tai; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 30 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
9 | Bộ Y tế - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến sự biến động vùng phân bố bệnh sốt rét ở khu vực ven biển đồng bằng sông Cửu Long và xác định giải pháp ứng phó; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
10 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến sinh kế người nghèo, các mục tiêu giảm nghèo quốc gia và các vấn đề về việc làm; - Xác định các giải pháp đảm bảo sinh kế bền vững đối với người nghèo khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số vùng miền núi phía Bắc và đồng bằng sông Cửu Long trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Triển khai thí điểm mô hình sinh kế bền vững đối với người nghèo khu vực nông thôn, đồng bào dân tộc thiểu số vùng miền núi phía Bắc; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Y tế, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
11 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các di sản văn hóa và các khu du lịch khu vực ven biển chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Xác định các giải pháp bảo tồn di sản văn hóa, phát triển du lịch khu vực ven biển trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ. | 5 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 | ||
12 | Tỉnh Quảng Nam - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng đầu nguồn nhằm giữ nước, chống rửa trôi - sạt lở đất, hạn chế tác hại của lũ; rừng ngập mặn nhằm chống xâm thực bờ biển, tăng cường khả năng phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ hệ sinh thái; - Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống thủy lợi nhằm ổn định đời sống, sản xuất của cộng đồng trước tình trạng bão, lũ lụt và hạn hán gia tăng; - Nâng cấp, gia cố các tuyến đường giao thông kết hợp ngăn lũ, cứu hộ cứu nạn trong bối cảnh thiên tai gia tăng do biến đổi khí hậu; - Xây dựng, nâng cấp các nhà đa năng nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân tránh lũ, bão, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Tỉnh. | 110 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2012-2015 | ||
13 | Tỉnh Bến Tre - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu, nước biển dâng đến các lĩnh vực chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, nước biển dâng; - Trồng mới, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn nhằm chống xâm thực bờ biển, tăng cường khả năng phòng hộ, điều hòa khí hậu, bảo vệ hệ sinh thái; - Xây dựng, củng cố, nâng cấp hệ thống thủy lợi, hệ thống cấp nước sinh hoạt nhằm ổn định đời sống, sản xuất của cộng đồng trước tình trạng triều cường, nhiễm mặn, lũ lụt gia tăng; - Đầu tư, phát triển hệ thống biogas phục vụ phát điện, góp phần thích ứng với nước biển dâng và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; - Xây dựng, nâng cấp các nhà đa năng nhằm bảo vệ tính mạng và tài sản của nhân dân tránh lũ, bão, nước biển dâng; - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Tỉnh; | 110 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2012-2015 | ||
14 | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của từng địa phương; trong đó tập trung rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển của từng ngành, từng lĩnh vực có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu; triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm, ưu tiên cấp bách trong từng giai đoạn cũng như giải pháp tổ chức thực hiện; - Triển khai thí điểm một số dự án: trồng, phục hồi và bảo vệ rừng ngập mặn ven biển đáp ứng các mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, bao gồm: chống xâm thực, xói lở, tăng cường khả năng phòng hộ, bảo vệ hệ sinh thái ven biển, tăng cường khả năng hấp thụ CO2 và tạo sinh kế cho người dân tại một số địa phương ven biển; cung cấp nước sinh hoạt cho một số địa phương khu vực miền núi có mức độ hạn hán tăng cao. | 400 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành liên quan | 2014-2015 | ||
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN THÀNH PHẦN SỐ 3: NÂNG CAO NĂNG LỰC, TRUYỀN THÔNG VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
(Kèm theo Quyết định số: 1651/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Danh mục các nhiệm vụ | Dự kiến kinh phí (Tỷ đồng) | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian thực hiện |
1 | Bộ Tài nguyên và Môi trường - Rà soát, cập nhật, xây dựng và ban hành các chính sách nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu và khuyến khích, huy động các nhà tài trợ quốc tế đầu tư nguồn lực và công nghệ cho ứng phó với biến đổi khí hậu; - Tổ chức các hoạt động đàm phán, học tập và trao đổi kinh nghiệm quốc tế về biến đổi khí hậu, triển khai hợp tác song phương và đa phương, vận động tài trợ quốc tế; - Xây dựng và triển khai chương trình giáo dục cộng đồng về chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về biến đổi khí hậu và tuyên truyền, phổ biến kiến thức, kỹ năng thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai; - Kiểm tra, giám sát, đánh giá và quản lý thực hiện Chương trình. | 20 | Các Bộ, ngành, địa phương | 2012-2015 |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông - Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức, kiến thức cho hệ thống báo chí trên toàn quốc về biến đổi khí hậu; - Xây dựng và tổ chức phát sóng các phim tài liệu về biến đổi khí hậu trên hệ thống truyền hình từ trung ương đến địa phương. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các địa phương | 2012-2015 |
3 | Bộ Giáo dục và Đào tạo Xây dựng chương trình, biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập; thiết kế bài giảng, mô hình, giáo cụ minh họa về biến đổi khí hậu và tác động của biến đổi khí hậu trong chương trình giáo dục, đào tạo các cấp. | 25 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông, các địa phương | 2012-2015 |
4 | Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Xây dựng và triển khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu cho bộ máy quản lý các cấp và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh, thành phố | 191 | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thông tin và Truyền thông | 2014-2015 |
- 1Công văn 3894/BNN-TCTL về đăng ký sử dụng vốn hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 2418/QĐ-BTNMT năm 2010 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 4Quyết định 888/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Quyết định 329/QĐ-BGDĐT năm 2014 phê duyệt Đề án Thông tin, tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong trường học giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Quyết định 30/QĐ-BXD phê duyệt Kế hoạch năm 2015 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Quyết định 135/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 3894/BNN-TCTL về đăng ký sử dụng vốn hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 2418/QĐ-BTNMT năm 2010 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 543/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Quyết định 888/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 6Quyết định 1183/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 21/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 8Quyết định 329/QĐ-BGDĐT năm 2014 phê duyệt Đề án Thông tin, tuyên truyền về ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong trường học giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 30/QĐ-BXD phê duyệt Kế hoạch năm 2015 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 1651/QĐ-BTNMT năm 2013 phê duyệt 03 dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Số hiệu: 1651/QĐ-BTNMT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/09/2013
- Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Người ký: Nguyễn Minh Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực